- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Vitamin & Khoáng chất
Viên nén Zedcal OP điều trị loãng xương (5 vỉ x 6 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Mỗi viên nén bao phim chứa:
+ Calcium Carbonate B.P tương đương với Calcium nguyên tố 250 mg, Calcitriol B.P 0.25 mcg, Zinc Sulphate Monohydrate U.S.P tương đương với Kẽm nguyên tố 7.5mg
+ Tá dược: Arachis Oil BR Butylated Hydroxyanisole BR Isopropyl Alcohol BR Maize starch (Dried), colloidal Anhydrous Silica BR Microcrystalline Cellulose BR Polyethylene Glycol 6000 USP/NF, Polyethylene Glycol 400 USP/NF, Purified Talc BR Methylene Chloride, Maize Starch BR Methylparaben BR Propylparaben BR Disodium EDTA BR Polyvinylpyrrolidone BR Purified Water BR Magnesium Stearate BR WINOOAT - wr 2022 White, Hydroxypropylmethylcelluldse BP.
- Colour: Titanium Dioxide BP
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Loãng xương
- Các bệnh gây ra do thiếu canxi huyết dai dẳng, chứng kém hấp thu canxi về rối loạn trong chuyển hóa canxi do giảm sản xuất vitamin D3 hoạt tính (calcitriol)
- Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mãn tính (đặc biệt ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu)
- Thiểu năng tuyến cận giáp (hậu phẫu, tự phát hay giả tạo)
- Đề kháng vitamin D và kém chuyển hóa/còi xương dinh dưỡng hay nhuyễn xương, và còi xương phụ thuộc vitamin D
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Tăng calci huyết hay có dấu hiệu bị nhiễm độc vitamin D.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
- Loãng xương (đặc biệt loãng xương sau mãn kinh): 1 viên x 2 Iần/ngày
- Các bệnh gây ra do thiếu canxi huyết dai dẳng, chứng kém hấp thu canxi về rối loạn trong chuyển hóa canxi do giảm sản xuất vitamin D3 hoạt tính (calcitriol): Ban đầu 1 viên/1 ngày hay 1 viên mỗi 2 ngày. Khi cần thiết, tăng liều dần dần (mỗi 2-4 tuần) cho tới liều tối đa là 1 viên x 3 lần/ngày
- Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mãn tính (đặc biệt ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu): Ban đầu 1 viên/1 ngày hay 1 viên mỗi 2 ngày, tăng dần dần khi cần thiết.
- Thiểu năng tuyến cận giáp (hậu phẫu, tự phát hay giả tạo): Ban đầu uống 1 viên/ngày vào buổi sáng, cho tới liều tối đa là 3 viên/ngày ở trẻ em hay, 4 viên/ngày ở người lớn.
- Đề kháng vitamin D và kém chuyển hóa/còi xương dinh dưỡng hay nhuyễn xương, và còi xương phụ thuộc vitamin D: Ban đầu 1 viên/ngày vào buổi sáng. Tăng dần dần cho tới liều tối đa 3 viên/ngày ở trẻ em và 4 viên/ngày ở người lớn
- Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ
Cách dùng: Zedcal-OP viên nén nên uống trong bữa ăn chính. Không nhai và uống khi bụng đói.
Tác dụng phụ
- Ở liều tối thiểu khuyến cáo Zedcal-OP dung nạp tốt. Dấu hiệu sớm của các phản ứng phụ bao gồm: yếu, chóng mặt, đau đầu, khô miệng, buồn nôn, táo bón, miệng có vị kim loại, đau cơ.
- Dấu hiệu muộn: tiểu nhiều, khát nhiều, biếng ăn, sợ ánh sáng, viêm màng kết, sổ mũi, ngứa.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Sử dụng lâu dài ở trẻ em. Thận trọng đối với trẻ em dưới 3 tuổi.
- Khuyến cáo theo dõi calci, phosphorus, magie và phosphate kiềm trong huyết tương.
- Bệnh nhân dùng digitalis.
- Không dùng chung với các thuốc khác có chứa Vitamin D.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Không được sử dụng đồng thời với những thuốc chứa magie
- Sự hấp thu giảm bởi cholestyramine, thuốc lợi tiểu, digitalis, phenyltoin, các phenobarbituric
Bảo quản: Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 6 viên
Thương hiệu: Meyer Organics
Nơi sản xuất: Meyer Organics Pvt. Ltd (Ấn Độ)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.