- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Vitamin & Khoáng chất
Rexcal 20mg (Hộp 5 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Calcitriol 0,25mcg, Calci lactat 425mg, Magnesium oxide 40mg, kẽm oxyd 20mg.
- Tá dược: Medium chain Triglycerid (MCT), dầu lecithin, dầu cọ, dầu đậu nành hydrogen hóa một phần, sáp ong trắng, cồn 96%, butylat hydroxy toluen, butylat hydroxy anisol, gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol 70%, ethyl vanillin, titan dioxyd, màu đỏ số 40, màu vàng số 5, nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Ðiều trị các trường hợp có liên quan đến sự rối loạn chuyển hóa calci gặp ở bệnh nhân có bệnh thận mạn tính.
- Điều trị loạn dưỡng xương do thận, giảm calci huyết liên quan tới suy cận giáp trạng, còi xương phụ thuộc vitamin D và loãng xương.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân tăng calci huyết hoặc có bằng chứng về độc tính của vitamin D.
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với thuốc (hoặc các thuốc cùng nhóm) hoặc các thành phần của thuốc.
Liều dùng
1–2 viên/ngày tùy theo nhu cầu của bệnh nhân.
Tác dụng phụ
- Những tác dụng có hại của Rexcal tương tự như những phản ứng gặp khi dùng quá liều vitamin D. Những dấu hiệu và triệu chứng hoặc đến sớm hoặc đến muộn của ngộ độc vitamin D đi kèm tăng calci huyết bao gồm:
- Đến sớm: Ốm yếu, nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, khô miệng, táo bón, đau cơ, đau xương, vị kim loại, chán ăn, đau vùng bụng, đau dạ dày.
- Đến muộn: Tiểu nhiều, khát nhiều, chán ăn, sụt cân, tiểu đêm, viêm kết mạc (calci hóa), viêm tụy, sợ ánh sáng, chảy nước mũi, ngứa, sốt, giảm dục năng, tăng nồng độ BUN máu, albumin niệu, tăng cholesterol máu, tăng SGOT (AST) và SGPT (ALT), calci hóa lạc chỗ, nhiễm calci thận, tăng huyết áp, loạn nhịp tim, loạn dưỡng, rối loạn giác quan, mất nước, lãnh đạm, ngừng lớn, nhiễm khuẩn đường tiết niệu và hiếm gặp bệnh tâm thần rõ ràng.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Tăng calci huyết tự phát.
- Trẻ nhỏ phải được theo dõi kỹ của bác sĩ.
- Bệnh mạch vành, suy yếu chức năng thận và xơ cứng động mạch, đặc biệt ở người cao tuổi.
- Thiểu năng tuyến cận giáp.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu vê độc tính trên động vật không cho các kết quả thuyết phục, không có những nghiên cứu có kiểm soát tương đối ở người về tác dụng của calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh trên thai kỳ và sự phát triển của bào thai. Do đó, chỉ sử dụng calcitriol khi lợi ích điều trị cao hơn nhiều so với nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
- Phụ nữ cho con bú: Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh được bài tiết qua sữa mẹ. Người mẹ đang cho con bú uống calcitriol phải theo dõi nồng độ calcium huyết thanh của mẹ và trẻ.
*Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: không ảnh hưởng.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Cholestyramine: Cholestyramine làm giảm sự hấp thu qua ruột của các vitamin tan trong lipid, như vậy có thể cản trở sự hấp thu của thuốc qua ruột.
- Phenytoin/phenobarbital: Phối hợp với phenytoin (hoặc với phenobarbital) không ảnh hưởng tới các nồng độ của calcitriol trong huyết tương, nhưng có thể làm giảm nồng độ của 25(OH)D3 nội sinh trong huyết tương do làm tăng chuyển hóa. Vì mức calcitriol trong máu bị giảm, nên cần dùng Rexcal cao hơn khi phối hợp với phenytoin hoặc phenobarbital.
- Các thiazide: Các thiazide thúc đẩy sự tăng calci huyết do làm giảm đào thải calci qua nước tiểu. Một số trường hợp cho thấy phối hợp các thiazide với Rexcal sẽ gây tăng calci huyết. Vì vậy, phải thận trọng khi phối hợp 2 loại thuốc này.
- Không nên dùng đồng thời Rexcal với các glycoside trợ tim vì độc tính của glycoside trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Bảo quản: Trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên nang mềm/ hộp
Thương hiệu: Phil Inter Pharma
Nơi sản xuất: Công Ty TNHH Phil Inter Pharma (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.