- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc không kê đơn
- Thuốc tiêu hóa
Viên nén Alzental 400mg điều trị nhiễm giun (1 vỉ x 1 viên)
5.000 ₫/Hộp
Giá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
35.2k
Đã bán 7.7k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Viên nén Alzental 400mg là gì ?
Là một loại thuốc chống giun sán, chứa hoạt chất albendazole. Thuốc này được sử dụng để điều trị nhiễm các loại giun đường ruột khác nhau như giun đũa, giun kim, giun tóc và giun móc.
Thành phần của viên nén Alzental 400mg
- Hoạt chất: Albendazol 400 mg
- Tá dược: Natri bicarbonat, Cellulose vi tinh thể pH 101, Natri starch glycolat, Povidon K30, Aspartam, Silicon dioxid, Tinh dầu cam, Poloxamer 407, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Dầu castor, HPMC2910, Titan dioxid, Talc, Sáp carnauba.
Công dụng của viên nén Alzental 400mg
Chỉ định
Thuốc Alzental được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn.
- Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da.
Dược lực học
- Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun Capillaria (Capillaria phiippinensis); giun xoăn (Trichinella spiralis) và thể ấu trùng di trú ở cơ và da.
- Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazol là albendazol sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.
- Cơ chế tác dụng của albendazol cũng tương tự như các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bảo ký sinh trùng.
Dược động học
- Ở người, sau khi uống, albendazol được hấp thu rất kém (5%). Hầu hết tác dụng chống giun sán xảy ra ở ruột. Để có tác dụng xảy ra ở mô, phải dùng liều cao và lâu dài.
- Do chuyển hóa bước một rất mạnh, nên không thấy albendazol hoặc chỉ thấy ở dạng vệt trong huyết tương. Sau khi uống một liều duy nhất 400 mg albendazol, nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa sulfoxid đạt được trong huyết tương khoảng 0,04 - 0,55 microgam/ml sau 1 đến 4 giờ. Khi dùng thuốc với thức ăn nhiều chất mỡ, nồng độ trong huyết tương tăng lên 2 – 4 lần. Có sự khác nhau lớn giữa các cá thể về nồng độ albendazol sulfoxid trong huyết tương. Đó có thể là do sự hấp thu thất thường và do sự khác nhau về tốc độ chuyển hóa thuốc.
- Albendazol sulfoxid liên kết với protein trong huyết tương tới 70%. Khi dùng lâu dài trong điều trị bệnh nang sán, nồng độ albendazol sulfoxid trong dịch nang sán có thể đạt mức khoảng 20% nồng độ trong huyết tương. Albendazol sulfoxid qua được hàng rào máu não và nồng độ trong dịch não - tủy bằng khoảng 1/3 nồng độ trong huyết tương.
- Albendazol bị oxy hóa nhanh và hoàn toàn, thành chất chuyển hóa vẫn còn có tác dụng là albendazol sulfoxid, sau đó lại bị chuyển hóa tiếp thành hợp chất không còn tác dụng là albendazol sulfon.
- Albendazol có nửa đời thải trừ khỏi huyết tương khoảng 9 giờ. Chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua thận cùng với chất chuyển hóa sulfon và các chất chuyển hóa khác. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua mật.
Tác dụng phụ
- Khi sử dụng thuốc Alzental, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Khi điều trị thời gian ngắn (< 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.
- Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu hoặc có sự bất thường về gan.
- Các tác dụng phụ thường gặp, ADR > 1/100
- Sốt, nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não, chức năng gan bất thường, đau bụng, buồn nôn, nôn, rụng tóc (phục hồi được).
- Các tác dụng phụ ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu, ban da, mày đay, suy thận cấp.
- Các tác dụng phụ hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Alzental chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần nào đó của thuốc.
-
Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
-
Nguời mang thai.
Thận trọng khi sử dụng
Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cần thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với người bị bệnh về máu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng phụ như: Chóng mặt, nhức đầu có thể xảy ra. Nếu xảy ra, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không nên dùng albendazol cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.
Thời kỳ cho con bú
Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa mẹ ở mức nào. Do đó cần phải hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxid cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8 mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15 mg/kg/ngày).
Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg).
Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày).
Theophylin: Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút theophylin 5,8 mg/mg) không thay đổi sau khi uống 1 lần albendazol (400 mg).
Cách dùng của viên nén Alzental 400mg
Dùng đường uống.
Liều dùng
Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc
Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 400 mg/ngày.
Trẻ em < 2 tuổi: 200 mg/ngày.
Uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
Ấu trùng di trú ở da
Người lớn: Uống 400 mg, ngàyuống 1 lần, uong 3 ngày.
Trẻ em: Uống 5 mg/kg/ngày, uống 3 ngày.
Strongyloides (giun Iươn)
Người lớn, trẻ em > 2 tuổi: Uống 400 mg/ngày/lần trong 3 ngày.
Trẻ em < 2 tuổi: Uống 200 mg/ngày/lần trong 3 ngày liên tiếp.
Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô nhiệt độ dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên
Thương hiệu: Shinpoong
Nơi sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Deawoo (Hàn Quốc)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp
1. Alzental 400mg có tác dụng phụ gì không?
Có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu, chóng mặt, phát ban, và hiếm gặp các tác dụng phụ nghiêm trọng như suy gan và giảm bạch cầu.
2. Có cần lưu ý gì khi sử dụng Alzental 400mg không?
Không nên sử dụng trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn đang cho con bú hoặc có tiền sử bệnh gan.
3. Alzental 400mg có tương tác với thuốc nào không?
Albendazole có thể tương tác với dexamethasone, praziquantel và cimetidine. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.
4. Cách bảo quản Alzental 400mg như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp và nơi ẩm ướt. Để xa tầm tay trẻ em.
Nếu bạn có thêm câu hỏi hoặc cần thông tin chi tiết về viên nén Alzental 400mg, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn cụ thể.
Hỏi & Đáp (1)
Pharmacity xin chào!
Sản phẩm Viên nén Alzental 400mg điều trị nhiễm giun (1 vỉ x 1 viên) vẫn còn hàng tại Pharmacity.
Anh/chị vui lòng lưu ý điện thoại, chuyên viên sẽ sớm liên hệ hỗ trợ mình nhé.
Chúc anh/chị nhiều sức khỏe!
Số lượng