Valmagol 200mg ( Hộp 10 vỉ x 10 viên)
P11200
Thương hiệu: DavipharmDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nên dài bao phim tan trong ruột chứa: Magnesi valproat 200mg.
Tá dược: tinh bột ngô, povidon, crospovidon, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose, eudragit L100, talc, titan dioxyd polyethylen glycol 6000
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
*Động kinh toàn thể hay cục bộ:
- Động kinh toàn thế:
Cơn vắng ý thức
Cơn co cứng co giật
Cơn giật cơ
Cơn co cứng.
Cơn mất trương lực
-Đông kinh cục bộ:
Đơn giản
Phức tạp .
Toàn thể hóa .
*Các hội chứng đặc biệt như: Hội chứng Lennox - Gastaut . Hội chứng West.
*Điều trị và dự phòng tái diễn cơn hưng cảm trong rối loạn cảm xúc lưỡng cực.
*Co giật do sốt cao ở trẻ em: Trẻ nhũ nhi hay trẻ nhỏ có nguy cơ cao và có có ít nhất một con co giật. Tic ở trẻ em .
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
-Viêm gan cấp.
-Viêm gan mạn.
-Tiền sử viên gan nặng, nhất là viêm gan do thuốc.
-Quá mẫn với Magnesi valproat
-Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
Liều dùng
Người lớn: Liều đầu tiên uống 600mg/ 24 giờ chia làm 2-4 lần, tiếp theo cứ 3 ngày tăng 200mg (tăng dần cho tới liều cắt được cơn). Trung bình 20-30mg/ kg trong lượng cơ thể/ 24 giờ chia làm 2-4 lần.
Trẻ em: 15-30mg/kg trọng lượng cơ thể/ 24 giờ chia 2-3 lần.
Thuốc nên được dùng trong khi ăn.
Không được dùng quá 2.5g/ 24giờ.
Tác dụng phụ
-Bệnh gan ( xem thận trọng khi sử dụng )
-Nguy cơ gây quái thai
-Đã có những trường hợp hiếm hoi bị viêm tụy đã được báo cáo.
-Trạng thái lú lẫn và co giật: Vài trường hợp có trạng thái sững sờ riêng biệt hay đi kèm với sự xuất hiện trở lại các cơn động kinh, sẽ giảm khi ngưng điều trị hay giảm liều. Hiện tượng này thường xảy ra khi dùng đa liệu pháp hay tăng liều đột ngột.
-Một số bệnh nhân, khi khởi đầu điều trị, có những rối loạn tiêu hóa như: Buồn nôn, đau dạ dày, mất sau vài ngày điều trị mà không cần phải ngưng thuốc.
-Một vài tác dụng không mong muốn thoáng qua và phụ thuộc liều: Rụng tóc, cơn rung với biên độ nhỏ, giảm tiểu cầu, tăng amoniac máu mà không có sự thay đổi các xét nghiệm sinh hóa và gan.
-Vài trường hợp có hiện tượng giảm riêng rẽ fibrinogen, kéo dài thời gian chảy máu mà thường không có biểu hiện trên lâm sàng.
- Giảm tiểu cầu, có vài trường hợp thiếu máu, giảm bạch cầu hay giảm cả 3 dòng máu.
- Tăng cân , mất kinh hay kinh nguyệt không đều.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Không nên dùng thuốc đột ngột. Kiêng rượu. Tránh lái xe và vận hành máy móc.
- Thực hiện việc kiểm tra sinh hóa về chức năng gan trước khi khởi đầu điều trị và theo dõi định kì trong 6 tháng đặc biệt là những bệnh nhân có nguy cơ cao.
-Cũng giống như đa số các thuốc chống động kinh khác, nhất là lúc bắt đầu điều trị người ta thấy có tăng tạm thời và riêng lẻ của các men Transami-nase mà không có biểu hiện lâm sàng nào. Trong trường hợp này nên thực nên một thống kê sinh học đầy đủ (đặc biệt là tỷ lệ prothrombin) chỉnh lại liều dùng và làm lại các xét nghiệm tùy theo kết quả của các thông số sinh học.
-Ở trẻ dưới 3 tuổi, chỉ nên dùng valproat đơn liệu pháp khi đã đánh giá lợi ích điều trị so với nguy cơ bị bệnh gan
-Xét nghiệm máu (công thức máu bao gồm cả đếm tiểu cầu, thời gian máu chảy và xét nghiện đông máu toàn bộ) cần được thực hiện trước khi điều trị cũng như trước khi phẫu thuật hay trong trường học có vết bầm máu hoặc chảy máu tự phát.
-Trong trường hợp suy thận, cần lưu ý đến sự gia tăng nồng độ acic valproa tự do trong huyết thanh và khi đó phải giảm liều.
- Khi có hội chứng đau bụng cấp cần định lượng amylase máu trước khi nghĩ đến phẫu thuật vì đã có báo cáo về những trường hợp hiếm hoi bị viêm tụy cấp.
- Ở trẻ em nên tránh kê toa đồng thời với các dẫn xuất salicylat.
- Nên cân nhắc lợi ích/ nguy cơ khi dùng valproat cho bệnh nhân bị lupus ban đề rải rác.
Để xa tầm tay trẻ em.
*Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Nguy cơ liên quan đến bệnh động kinh và thuốc chống động kinh:
Người ta nhận thấy ở những người mẹ được điều trị bằng thuốc chống đông kinh sẽ sinh con với tỷ lệ dị dạng từ 2 đến 3 lần cao hơn tỷ lệ di dạng trong dân số chung (3 %). Tuy nhiên, mặc dù có sự gia tăng tỷ lệ trẻ dị dạng khi dùng đa liệu pháp, nhưng mỗi tương quan giữa bệnh và điều trị vẫn không có gì rõ ràng để giải thích sự gia tăng này. Các dị dạng thường gặp là sứt môi, hở hàm ếch và những di dạng về tim mạch.
Việc ngưng đột ngột một điều trị chống động kinh ở người mẹ có thể làm bệnh nặng hơn từ đó gây nguy hại cho con.
Nguy cơ liên quan đến valproat:
-Ở súc vật: Thuốc có thể gây sinh quái thai ở chuột, mèo, thỏ
-Ở người: Nguy cơ bị dị dạng khi dùng thuốc trong 3 tháng đầu không cao hơn các thuốc chống động kinh khác. Dựa trên những nghiên cứu riêng rẽ valproat dường như gây ra những bất thường với đóng ống thần kinh, thoát vị mảng não tủy, gai sống tách đôi... là những dị dạng có thể phát hiện trước khi sinh với tần suất là 1%.
Từ những dữ liệu tiêu trên:
-Khi muốn có thai , phải cân nhắc lại chỉ định điều trị thuốc chống động kinh, nên bổ sung thêm acid folic. Trong lúc mang thai không được ngưng thuộc chống động kinh đang có hiệu quả. Nên dùng đơn liệu pháp, dùng liều thấp nhất có hiệu quả và chia làm nhiều lần trong ngày.
-Phải đặc biệt theo dõi trước khi sinh để phát hiện những bất thường của ống thần kinh. Thuốc có thể vào được sữa mẹ với nồng độ thấp ( 1 - 10% nồng độ trong máu), nhưng cho tới nay những trẻ bú mẹ được theo dõi vẫn không thấy có biểu hiện làm sàng nào.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì đã có báo cáo trạng thái ngầy ngật thoáng qua , đặc biệt khi trị liệu với nhiều thuốc chống động kinh, sử dụng đồng thời với benzodiazepin hoặc rượu.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
*Ảnh hưởng của valproat lên các thuốc khác:
- Các thuốc an thần kinh , ức chế MAO, chống trầm cảm: Valproat làm tăng hiệu quả các thuốc trên do đó phải giảm liều các thuốc này khi cần
- Phenobarbital : Valproat làm tăng nồng độ phenobarbital . Cần theo dõi lâm sàng trong 15 ngày đầu phối hợp thuốc và giảm liều phenobarbital khi có triệu chứng an thần
- Primidon: Valproat làm tăng nồng độ của primidon và làm tăng tác dụng không mong muốn của nó .
Theo dõi lâm sàng và chỉnh liều khi cần
- Phenytoin: Valproat làm tăng nồng độ phenytoin toàn phần trong huyết tương và phenytoin tự do. Lamotrigin : Valproat làm giảm chuyển hóa Lamotrigin, do vậy cần phải chỉnh liều.
*Ảnh hưởng của các thuốc khác lên valproat: Phenobarbital, phenytoin, carbamazepin làm giảm nồng độ của valproat do đó phải giảm liều theo nồng độ trong huyết tương khi điều trị phối hợp.
-Mefloquin làm tăng chuyển hóa valproat và có tác dụng gây động kinh.
-Khi dùng phối hợp valproat với các chất gắn kết protein mạnh như aspirin sẽ làm tăng nồng độ valproat tự do.
- Nồng độ valproat tăng (do làm giảm chuyển hóa tại gan) khi dùng phải hợp với erythromycin hoặc cimetidin.
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng , ở nhiệt độ dưới 30oC.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: DAVIPHARM
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.