Viên nén Nadecin 10 Arena Group phòng và trị cơn đau thắt ngực, suy tim sung huyết (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén không bao Nadecin 10mg có chứa:
Hoạt chất: Isosorbid dinitrat 25% trong lactose tương đương với isosorbid dinitrat 10mg
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, talc, povidon K 30, magnesi stearat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Phòng và điều trị cơn đau thắt ngực.
Điều trị suy tim sung huyết (phối hợp với các thuốc khác).
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Huyết áp thấp, trụy tim mạch.
Thiếu máu nặng.
Tăng áp lực nội sọ, glaucôm.
Nhồi máu cơ tim thất phải.
Hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn.
Viêm màng ngoài tim co thắt.
Dị ứng với các nitrat hữu cơ.
Liều dùng
Đau thắt ngực:
30 - 120mg mỗi ngày, liều chia theo yêu cầu của từng cá nhân. Liều dùng nên được tăng dần để giảm tối đa khả năng gây đau đầu do nitrate.
Điều trị suy tim sung huyết:
Liều cho suy tim sung huyết nặng là 40 - 160mg mỗi ngày, liều chia theo yều cầu của từng cá nhân. Liều lượng tối ưu tốt nhất khi được xác định bằng cách giám sát huyết động liên tục. Việc sử dụng viên isosorbide dinitrat trong suy tim sung huyết nặng nên được coi như là một liệu pháp kết hợp với các biện pháp điều trị thông thường (ví dụ như dùng glycoside tim, thuốc lợi tiểu).
Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 240mg.
Người cao tuổi:
Không có chỉ dẫn đặc biệt, tuy nhiên cần thận trọng, nhất là với người mẫn cảm với thuốc gây hạ huyết áp.
Trẻ em:
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định.
Tác dụng phụ
Những ngày đầu điều trị thường có nhức đầu (25% người dùng), do tác dụng giãn mạch của thuốc. Triệu chứng này hết sau một tuần.
Thường gặp, ADR<1/100
Tim mạch; Giãn mạch ngoại vi làm da bừng đỏ nhất là ở ngực và mặt, giãn các mạch trong mắt dễ gây tăng tiết dịch và làm tăng nhãn áp, giãn các mạch trong não có thể gây tăng áp lực nội sọ và làm đau đầu.
Hạ huyết áp thế đứng, choáng váng, chóng mặt hay xảy ra khi dùng thuốc cho những người bệnh có huyết áp thấp, người già.
Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100
Ngoài da: Có thể có nổi ban, viêm da tróc vảy, rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp, ADR<1/1000
Máu: Với liều cao hơn liều điều trị, có thể có methemoglobin máu do thuốc oxy hóa Fe2+ của huyết cầu tố thành Fe3+ làm cho huyết sắc không vận chuyển được oxygen.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Khi dùng thuốc, phải tăng liều từ từ để tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu ở một số người bệnh nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc.
Khi dùng liều cao, không nên giảm thuốc đột ngột.
Vì chưa có đủ thông tin về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai và thuốc có qua được sữa mẹ không, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Lái xe
Do tác dụng phụ của thuốc gây hạ huyết áp tư thế đứng với các triệu chứng như chóng mặt, bệnh nhân nên cẩn thận khi lái xe hay vận hành máy móc nếu họ bị những triệu chứng này
Thai kỳ
Thời kỳ mang thai:
Chưa có báo cáo nào về ảnh hưỏng của thuốc với phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa biết thuốc có thải trừ qua sữa hay không. Không nên dùng isosorbid dinitrat cho người đang cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Các chế phẩm có chứa nitrat khi dùng với rượu sẽ làm tăng tác dụng giãn mạch và gây hạ huyết áp tư thế đứng nghiêm trọng.
Khi dùng thuốc cùng với disopyramid phosphat tác dụng chống tiết nước bọt của disopyramid cản trở sự hòa tan của viên ngậm isosorbid dinitrat.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén không bao
Thương hiệu: S.C. Arena Group S.A.
Nơi sản xuất: S.C. Arena Group S.A. (Romania)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.