- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc không kê đơn
- Thuốc cơ xương khớp
Viên nén Mefenamic Acid Stella 500mg giảm đau đầu, đau răng, đau sau phẫu thuật (chai 100 viên)
P02111
Thương hiệu: STELLAGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
45.9k
Đã bán 5.5k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thuốc Mefenamic acid Stella là gì ?
Thuốc Mefenamic acid Stella 500mg là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng để giảm đau và viêm. Thuốc này thường được chỉ định để điều trị các triệu chứng đau đầu, đau răng, và viêm xương khớp.
Thành phần của Thuốc Mefenamic acid Stella 500mg
- Thành phần hoạt chất: Mefenamic acid 500mg
- Thành phần tá dược: Tinh bột tiền gelatin hóa, natri lauryl sulphat, povidon K90, tinh bột natri glycolat, croscarmellose natri, colloidal silica khan, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, màu sunset yellow dye, màu tartrazin dye, màu erythrosin lake.
Công dụng của Thuốc Mefenamic acid Stella 500mg
Chỉ định
Thuốc Mefenamic acid STELLA 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Giảm các triệu chứng đau từ nhẹ đến trung bình trong đau đầu, đau răng, đau sau phẫu thuật, đau sau khi sinh, đau bụng kinh.
Rối loạn về cơ xương và khớp như viêm khớp xương, viêm khớp dạng thấp.
Chứng rong kinh.
Dược lực học
Mefenamic acid là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Các prostaglandin có liên quan đến một số tiến trình bệnh gồm viêm, điều chỉnh đáp ứng đau, đau bụng kinh, rong kinh và sốt. Giống như những NSAID khác, mefenamic acid ức chế sự tổng hợp prostaglandin (ức chế enzym cyclooxygenase). Sự ức chế này làm giảm tốc độ tống hợp prostaglandin và giảm nồng độ của prostaglandin.
Dược động học
Hấp thu:
Mefenamic acid được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2 - 4 giờ sau khi dùng thuốc.
Phân bố:
Hơn 90% mefenamic acid gắn kết với protein huyết tương. Thuốc được phân bố vào sữa mẹ.
Chuyển hóa:
Mefenamic acid được chuyển hóa bởi isoenzym CYP2C9 thuộc hệ cytochrom P450 thành acid 3-hydroxymethyl mefenamic, dẫn chất này sau đó có thể bị oxy hóa thành acid 3-carboxymefenamic.
Thải trừ:
Trên 50% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chủ yếu là dạng liên hợp của mefenamie acid và các chất chuyển hóa của nó.
Thời gian bán thải trong huyết tương từ 2 - 4 giờ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Mefenamic acid STELLA 500mg , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100:
Tiêu hóa: Tiêu chảy, chứng mỡ trong phân có hồi phục, viêm ruột kết.
Không xác định
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết : Thiếu máu tan huyết (có thể phục hồi khi ngừng sử dụng acid mefenamic), thiếu máu, giảm sản tủy xương, giảm hematocrit, ban xuất huyết do giảm tiểu cầu, giảm tạm thời số lượng bạch cầu (chứng giảm bạch cầu) với nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm trùng, đông máu rải rác nội mạch. Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu.
-
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Đã có những phản ứng mẫn cảm sau khi điều trị với các thuốc NSAID. Những phản ứng này có thể bao gồm các phản ứng dị ứng không đặc hiệu và những phản ứng quá mẫn ở đường hô hấp bao gồm hen suyễn, co thắt phế quản, khó thở hoặc các rối loạn khác nhau về da như các loại phát ban, ngứa, nổi mề đay, ban xuất huyết, phù mạch, chứng bong da hiếm gặp hoặc phồng rộp da (bao gồm hoại tử biểu bì và hồng ban đa dạng).
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Chứng không dung nạp glucose ở bệnh nhân tiểu đường, giảm natri huyết.
-
Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn, trầm cảm, ảo giác, bồn chồn.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Viêm dây thần kinh thị giác, đau đầu, dị cảm, hoa mắt, buồn ngủ, các trường hợp viêm màng não vô khuẩn (đặc biệt với những bệnh nhân đang bị rối loạn tự miễn như bệnh lupus ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp), với những triệu chứng như cứng cổ, đau đầu, buồn nôn, nôn, sốt hoặc mất phương hướng, nhìn mờ, co giật, mất ngủ.
-
Rối loạn về mắt: Kích ứng mắt, mất khả năng nhìn màu có hồi phục, rối loạn thị giác.
-
Rối loạn tai và tai trong: Đau tai, ù tai, chóng mặt.
-
Rối loạn tim/mạch: Phù, tăng huyết áp và suy tim được báo cáo có liên quan đến việc sử dụng các NSAID.
-
Ảnh hưởng đến thận: Đã có báo cáo suy thận cấp không giảm niệu ở những bệnh nhân cao tuổi dùng acid mefenamic để điều trị đau cơ xương.
-
Chứng viêm tụy: Đã có báo cáo về chứng viêm tụy có liên quan đến acid mefenamic.
-
Rối loạn chuyển hóa porphyria: Acid mefenamic được cho là không an toàn khi sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyria mặc dù có những bằng chứng thực nghiệm trái ngược nhau về chứng tiểu tiện ra porphyrin.
-
Acid mefenamic có thể gây dương tính giả ở một số xét nghiệm muối mật trong nước tiểu.
-
Nguy cơ huyết khối tim mạch.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Lithi: Làm giảm độ thanh thải lithi ở thận và tăng nồng độ lithi huyết tương. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu ngộ độc lithi.
Các thuốc giảm đau khác bao gồm các thuốc úc chế chọn lọc cyclooxygenase-2: Tránh dùng đồng thời hai hoặc nhiều thuốc NSAID (kế cả aspirin) vì có thể làm tăng nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn.
Các thuốc chống trầm cảm: Các thuốc ứng chế chọn lọc thu hồi serotonin (SSRIs): làm tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa.
Thuốc trị tăng huyết áp và thuốc lợi tiểu: Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp và lợi tiểu. Thuốc lợi tiếu có thể làm tăng nguy cơ gây ngộ độc thận của các thuốc NSAID.
Thuốc ức chế enzym chuyển và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II: Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp và làm tăng nguy cơ suy thận, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi. Bệnh nhân phải được cung cấp nước đầy đủ và đánh giá chức năng thận khi bắt đầu và trong suốt thời gian điều trị đồng thời.
Aminoglycosid: Làm giảm chức năng thận ở những bệnh nhân dễ mắc bệnh thận, giảm sự thải trừ aminoglycosid và tăng nồng độ trong huyết tương.
Thuốc kháng tiểu cầu: Làm tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.
Glycosid tim: Các NSAID có thể làm tăng suy tim giảm tốc độ lọc cầu thận và tăng nồng độ glycosid tim trong huyết tương.
Ciclosporin: Các NSAID có thế làm tăng nguy cơ gây độc trên thận của ciclosporin.
Corticosteroid: làm gia tăng nguy cơ xuất huyết hoặc loét đường tiêu hoá.
Các thuốc hạ đường huyết dạng uống: Ức chế sự chuyến hóa của thuốc sulfonylure, kéo dài thời gian bán thải và tăng nguy cơ hạ đường huyết.
Methotrexat: Sự thải trừ thuốc có thế giảm, làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
Mifepriston: Không nền dùng các NSAID sau khi dùng mifepriston 8 - 12 ngày vì các NSAID có thế làm giảm tác dụng của mifepriston.
Probenecid: Làm giảm sự chuyến hóa, thải trừ của các NSAID và các chất chuyến hóa.
Kháng sinh nhóm quinolon: Bệnh nhân uống NSAID và quinolon có thế làm tăng nguy cơ co giật tiến triển.
Tacrolimus: Khi dùng đồng thời tacrolimus với các NSAID có thể làm tăng nguy cơ gây độc trên thận.
Zidovudin: Khi dùng đồng thời zidovudin với các NSAID có thế làm tăng nguy cơ độc tính huyết học.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Cách dùng Thuốc Mefenamic acid Stella 500mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Không dùng thuốc quá 7 ngày để điều trị đau nhẹ đến trung bình.
Người lớn: 500mg x 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 12-18 tuổi, đau bụng kinh, rong kinh: 500mg x 3 lần/ngày.
Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nhất thiết phải tuân theo chỉ dẫn điều trị và không được uống quá liều khuyến cáo vì đã có một số báo cáo có liên quan đến liều dùng hàng ngày dưới 3 g.
Triệu chứng:
Các triệu chứng bao gồm đau đầu, buồn nồn, đau vùng thượng vị do nôn, xuất huyết đường tiêu hóa, hiếm gặp tiêu chảy, mất phương hướng, kích động, hôn mê, buồn ngủ, ù tại, ngất, đôi khi co giật (mefenamic acid thường kích thích cơn động kinh co cứng-co giật khi dùng quá liều). Trường hợp ngộ độc nặng, có thể xảy ra suy thận cấp và tốn thương gan.
Điều trị:
- Bệnh nhân cần phải điều trị triệu chứng theo yêu cầu. Dùng than hoạt tính trong vòng một giờ sau khi uống quá liều. Ngoài ra, ở người lớn, nên lựa chọn biện pháp rửa dạ dày trong vòng một giờ sau khi uống liều có khả năng gây nguy hiếm tính mạng.
- Đảm bảo lượng nước tiểu thải ra tốt.
- Cần theo dõi chặt chẽ chức năng gan thận. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ trong ít nhất 4 giờ Sau khi dùng liều có nguy cơ ngộ độc.
- Chứng co giật kéo dài hoặc thường xuyên nên được điều trị bằng diazepam tiêm tĩnh mạnh.
- Các biện pháp khác có thể được áp dụng dựa vào tình trạng lâm sang của bệnh nhân. Thẩm tách máu ít có tác dụng vì mefenamic acid và chất chuyển hóa của nó gắn kết chặt chẽ với protein huyết tương.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin sản xuất
Thương hiệu: Stella (Việt Nam)
Nhà sản xuất: Stellapharm
Nơi sản xuất: Việt Nam
Dạng bào chế: Viên nén
Cách đóng gói: Hộp 100 viên
Thuốc cần kê toa: Có
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
1. Thuốc Mefenamic acid chứa thành phần gì?
Thuốc Mefenamic acid Stella chứa thành phần hoạt chất chính là Mefenamic acid 500mg, một loại NSAID có tác dụng giảm đau, chống viêm, và hạ sốt.
2. Thuốc Mefenamic acid Stella được sử dụng để điều trị những bệnh gì?
Thuốc Mefenamic acid Stella được sử dụng để điều trị các triệu chứng đau đầu, đau răng, và viêm xương khớp. Ngoài ra, thuốc còn có thể được chỉ định trong các trường hợp đau nhẹ đến trung bình khác, chẳng hạn như đau kinh nguyệt hoặc đau sau phẫu thuật.
3. Cách sử dụng thuốc Mefenamic acid Stella như thế nào?
Thuốc Mefenamic acid Stella nên được sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều dùng thông thường cho người lớn là 500mg mỗi 6 giờ, nhưng không nên dùng quá 7 ngày liên tiếp. Thuốc nên được uống cùng thức ăn hoặc sữa để giảm kích ứng dạ dày.
4. Những tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Mefenamic acid Stella?
Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Mefenamic acid Stella bao gồm buồn nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, chóng mặt, và phát ban da. Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phát ban, sưng, hoặc khó thở, hãy ngưng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức.
5. Thuốc Mefenamic acid Stella có tương tác với các thuốc khác không?
Thuốc Mefenamic acid Stella có thể tương tác với các thuốc khác như thuốc chống đông máu, thuốc ức chế ACE, thuốc lợi tiểu, và các NSAID khác. Để đảm bảo an toàn, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các thuốc và thực phẩm chức năng mà bạn đang sử dụng trước khi bắt đầu dùng thuốc này.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng