Viên giải phóng có kiểm soát Panfor SR-500mg Inventia trị đái tháo đường type 2 (5 vỉ x 20 viên)
P15794
Thương hiệu: InventiaDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Panfor SR-500mg là gì?
Viên giải phóng có kiểm soát Panfor SR-500mg của Inventia là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường type 2. Sản phẩm này thuộc nhóm thuốc kê đơn và chứa hoạt chất chính là Metformin hydrochlorid.
Thành phần Panfor SR-500mg
- Panfor SR-500, Metformin hydrochlorid BP 500mg
- Tá dược: Hypromellose (K 100M), carboxymethylcellulose sodium (KDA 8 M 30), methacrylic acid copolymer dispersion Drug L 30 D, macrogol (PEG 6000), povidone K 90, magnesium stearate.
Cách sử dụng Panfor SR-500mg
Cách dùng
- Nuốt nguyên viên thuốc, không được nhai.
- Nên uống thuốc sau khi ăn.
Liều dùng
- Liều khởi đầu thông thường là 500mg/lần/ngày trong bữa ăn tối.
- Mức độ tăng liều chỉ nên ở trong khoảng thêm 500mg mỗi tuần và tối đa lên đến 2000mg/lần/ngày.
- Nếu không đạt được mức kiểm soát đường huyết với liều 2000mg/lần/ngày nên thử với liều 1000mg x 2 lần/ngày.
- Đối với bệnh nhân chuyển từ dạng viên metformin phóng thích tức thời sang phóng thích chậm, liều khởi đầu là tương đương.
- Phối hợp với insulin: Liều khởi đầu là 500mg/lần/ngày.
- Không khuyến cáo sử dụng Panfor SR ở trẻ em dưới 17 tuổi.
- Liều metformin cần được điều chỉnh dựa vào chức năng thận đối với người cao tuổi.
Công dụng Panfor SR-500mg
Chỉ định
Panfor SR được chỉ định như là thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn và tập thể dục nhằm kiểm soát đường huyết ở người lớn bị đái tháo đường type 2. Có thể sử dụng Panfor SR riêng rẽ hoặc phối hợp với các thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác hoặc với insulin.
Tác dụng phụ
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau dạ dày, táo bón, nôn, miệng có vị kim loại.
- Tác động trên da: đỏ da, ngứa, mề đay, phát ban.
- Các tác dụng khác: tăng enzym gan, nhức đầu, chóng mặt, giảm hấp thu Vitamin B12 và acid folic trong đường tiêu hóa khi dùng điều trị kéo dài.
- Có thể gây nhiễm acid lactic.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Đối với người bệnh dùng metformin, cần theo dõi đều đặn các xét nghiệm cận lâm sàng, kể cả định lượng đường huyết, để xác định liều metformin tối thiểu có hiệu lực.
- Người bệnh cần được khuyến cáo điều tiết chế độ ăn, vì dinh dưỡng điều trị là một khâu trọng yếu trong quản lý bệnh đái tháo đường.
- Metformin được bài tiết chủ yếu qua thận, nguy cơ tích lũy và nhiễm acid lactic tăng lên theo mức độ suy giảm chức năng thận.
- Metformin không phù hợp để điều trị cho người cao tuổi, thường có suy giảm chức năng thận, do đó phải kiểm tra creatinin huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị.
- Phải ngừng điều trị với metformin 2 - 3 ngày trước khi chiếu chụp X-quang có sử dụng các chất cản quang có chứa iod, và trong 2 ngày sau khi chiếu chụp. Chỉ dùng trở lại metformin sau khi đánh giá lại chức năng thận thấy bình thường.
- Sử dụng đồng thời các thuốc có tác động đến chức năng thận có thể ảnh hưởng đến sự phân bố metformin.
- Phải ngừng dùng metformin khi tiến hành các phẫu thuật. Không dùng metformin cho người bệnh suy giảm chức năng gan.
- Phải ngừng metformin 48 giờ trước mọi can thiệp ngoại khoa cần gây mê toàn thân hoặc gây mê tủy sống hoặc quanh màng cứng. Chỉ dùng lại metformin 48 giờ sau can thiệp hoặc ăn trở lại bằng đường miệng và sau khi chắc chắn chức năng thận đã trở lại bình thường.
- Thuốc có thể gây thiếu hụt vitamin B12 và gây thiếu máu hồng cầu khổng lồ.
Tương tác thuốc
- Furosemid làm tăng nồng độ tối đa của metformin trong huyết tương và trong máu.
- Metformin có khả năng tương tác với những thuốc cationic (amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim và vancomycin) do cạnh tranh với nhau qua hệ thống chung ở ống thận.
- Không uống rượu khi dùng metformin vì làm tăng nguy cơ nhiễm toan acid lactic.
- Acarbose và các chất gôm có thể làm giảm hấp thu metformin hydrochlorid.
- Tránh phối hợp metformin với cimetindin do nồng độ đỉnh của metformin trong huyết tương và trong máu toàn phần tăng.
- Sử dụng cùng lúc metformin và nifedipin ở người khỏe mạnh làm tăng hấp thu và tăng bài tiết metformin qua nước tiểu.
- Các thuốc gây tăng đường huyết như thiazid, corticosteroid có thể dẫn đến mất kiểm soát đường huyết.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân suy gan hay suy thận, nghiện rượu, tiểu đường không lệ thuộc insulin biến chứng nhiễm ceton và acid nặng, tiểu đường hôn mê và tiền hôn mê, bệnh nhân sau phẫu thuật, sau chấn thương nặng hay trong thời gian bị nhiễm trùng, bệnh tắt nghẽn phổi mãn tính, bệnh mạch vành, suy tim, bệnh mạch ngoại biên, phụ nữ có thai và cho con bú, giảm glucose huyết, mẫn cảm với metformin hoặc các thành phần của thuốc.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ, mỗi vỉ đôi 20 viên nén phóng thích chậm.
Thương hiệu: Inventia.
Nơi sản xuất: Inventia Healthcare Ltd (Ấn Độ).