- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tiểu đường
Thuốc điều trị đái tháo đường týp 2 Amapirid 4mg (3 vỉ x 10 viên/hộp)
P15661
Thương hiệu: MebipharĐặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Thành phần hoạt chất: Glimepirid 4mg
- Thành phần tá dược: Lactose, Tỉnh bột sắn, mau Indigo carmin lake, B6t Talc, Polyvinyl pyrrolidon, Magnesi stearat, Nước RO... vừa đủ 1 viên
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Glimepirid được dùng bằng đường uống để điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (đái tháo đưỡng type 2), khi không kiểm soát được glucose huyết bằng chế độ ăn, tập thể dục và giảm cân. Glimepirid có thể dùng phối hợp với metformin hoặc với glitazon hoặc với insulin.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc người đã từng bị dị ứng, mẫn cảm với sulfonamid.
- Đái tháo đường phụ thuộc insulin (đái tháo đường type 1).
- Những trường hợp này cần dùng insulin. Nhiễm acid-ceton do đái tháo đường.
- Suy gan, suy thận nặng, có thai hoặc muốn có thai, người cho con bú. Tuy nhiên, người cho con bú nếu ngừng cho con bú có thể dùng glimepirid.
- Tiền hôn mê hay hôn mê do đái tháo đường. Hôn mê tăng áp lực thẩm thấu do đái tháo đường và những trường hợn mắc các hệnh cấp tính. Những trường hợp này cần dùng insulin.
Liều dùng
- Liều khởi đầu: 1mg/ ngày. Sau đó cứ mỗi 1 - 2 tuần nếu chưa kiểm soát được glucose huyết thì tăng thêm 1mg/ ngày, cho đến khi kiểm soát được glucose huyết. Liều tối đa là 8mg/ ngày.
- Liều thường dùng trong khoảng 1 — 4mg/ ngày, ít khi dùng đến 6 hoặc 8mg/ ngày.
- Liều cao hơn 4mg/ ngày chỉ có kết quả tốt hơn ở một số trường hợp đặc biệt. Uống thuốc 1 lần trong ngày, vào trước hoặc ngay trong bữa ăn sáng có nhiều thức ăn hoặc trước bữa ăn chính đầu tiên trong ngày.
Tác dụng phụ
- Tác dụng không mong muốn quan trọng nhất là tụt glucose huyết
- Thường gặp: hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, cảm giác đẩy tức ở vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy, khi bắt đầu dùng thuốc thường có rối loạn thị giác tạm thời, do sự thay đổi về mức glucose huyết,
- Ít gặp: Phản ứng dị ứng hoặc giả dị ứng, mẩn đỏ, mày đay, ngứa.
- Hiếm gặp: tăng enzym gan, vàng da, suy giảm chức năng gan, giảm tiểu cầu nhẹ hoặc nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch câu hạt, viêm mạch máu dị ứng, mẫn cảm với ánh sáng.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Với mọi người bệnh: Cần giải thích cho người bệnh là tuy dùng thuốc, vẫn phải thực hiện nghiêm túc chế độ ăn uống và tập luyện hợp lý.
- Phải thông báo cho người bệnh và người nhà bệnh nhân về nguyên nhân, các biểu hiện và cách xử trí tai biến tụt glucose huyết. La Glimepirid cũng như các sulfonylurê khác có thể gây tụt glucose huyết. Người bệnh dinh dưỡng kém, suy thượng thận, suy gan, suy tuyến yên đặc biệt là suy thận rất dễ bị tụt glucose huyết khi dùng glimepirid. Khi bị tụt glucose huyết, phải tiến hành như mục “ Quá liều và xử trí”.
- Người bệnh đang ổn định với chế độ điều trị bằng glimepirid có thể trở nên không kiểm soát được khi bị stress, chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng, sốt cao. Khi đó, nên dùng insulin phối hợp với glimepirid hoặc dùng đơn độc insulin thay cho glimepirid.
Thời kì mang thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: chống chỉ định với phụ nữ có thai. Đối với người đang dùng glimepirid mà có thai, phải báo ngay cho thầy thuốc để chuyển sang dùng insulin và phải điều chỉnh liều insulin để giữ glucose huyết luôn ở mức gần bình thường.
- Thời kỳ cho con bú: glìmepirid bài tiết được qua sữa mẹ. Vì vậy, chống chỉ định dùng gimepirid đối với người cho con bú, phải dùng insulin để thay thế. Nếu bắt buộc phải dùng glimepirid thì phải ngừng cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
- Không lái xe hay vận hành máy móc trong điều trị khởi đầu (thường có rối loạn thị giác tạm thời, do sự thay đổi về mức glucose huyết) hay thay đổi trị liệu hoặc khi không dùng glimepirid đều đặn do sự linh hoạt và phản ứng của bệnh nhân bị suy giảm.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Thuốc làm tăng tác dụng ha glucose huyết của glimepirid như insulin, các thuốc khác làm hạ glucose huyết, cloramphenicol, dẫn chất coumarin, cyclophosphamid, disopyramid, ifosfamid, thuốc ức chế MAO, thuốc chống viêm không steroid, probenecid, miconazol, các quinolon, các sulfonamid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế enzym chuyển, các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam. Khi phối hợp một trong các thuốc trên với glimepirid, có thể dẫn đến nguy cơ tụt glucose huyết rất nguy hiểm. Khi đó, phải điều chỉnh giảm liều glimepirid.
- Các thuốc làm tăng glucose huyết khi phối hợp với glimepirid như thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid, cortcosteroid, diazoxid, catecholamin và các thuốc giống thần kinh giao cảm khác, glucagon, acid nicotinic, estrogen, phenothiazin, phenytoin, hormon tuyến gidp, rifampicin, ...
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C
Đóng gói: Vỉ 10 viên - Hộp 3 vỉ
Thương hiệu: Mebiphar
Nơi sản xuất: Lô III - 18, đường số 13, Khu công nghiệp Tân Bình, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.