Viên nén Propranolol 40mg TV.Pharma điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (10 vỉ x 10 viên)
P15917
Thương hiệu: TVPharmaDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Propranolol.HCI 40mg
- Tá dược (Tinh bột mì, Avicel, PVP, Màu vàng tartrazine, Màu xanh patent, Crospovidon, Aerosil) vừa đủ 1 viên
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Tăng huyết áp; đau thắt ngực do xơ vữa động mạch vành; loạn nhịp tim (loạn nhịp nhanh trên thất); nhồi máu cơ tìm; đau nửa đầu, run vô căn; hẹp động mạch chủ phì đại dưới van; u tế bào và crom.
- Ngăn chặn chết đột ngột do tim, sau nhồi máu cơ tim cấp; điều trị hỗ trợ loạn nhịp và nhịp nhanh ở người bệnh cường giáp ngắn ngày (2 - 4 tuần); ngăn chặn chảy máu tái phát ở người bệnh tăng áp lực tĩnh mạch của và giãn tĩnh mạch thực quản.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Sốc tim; hội chứng Raynaud; nhịp xoang chậm và block nhĩ thất độ 2-3; hen phế quản
- Suy tim sung huyết, trừ khi suy tim thứ phát do loạn nhịp tim nhanh có thể điều trị được bằng Propranolol
- Bệnh nhược cơ
Liều dùng và cách dùng
- Tăng huyết áp: Liều dùng phải dựa trên đáp ứng của mỗi cá thể. Khởi đầu: 1/2 - 1 viên/lần, 2 lần/ngày, dùng một mình hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu. Tăng dần liều cách nhau từ 3 - 7 ngày, cho đến khi huyết áp ổn định ở mức độ yêu cầu. Liều thông thường có hiệu quả: 4 – 12 viên hàng ngày. Một số trường hợp phải yêu cầu tới 16 viên/ngày. Thời gian để đạt được đáp ứng hạ áp từ vài ngày tới vài tuần. Liều duy trì là 3 – 6 viên/ngày. Khi cần phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, đầu tiên phải hiệu chỉnh liều riêng từng thuốc.
- Đau thắt ngực: Liều dùng mỗi ngày có thể 2 – 8 viên/ngày tùy theo cá thể, chia làm 2 hoặc 3, 4 lần trong ngày, với liều này có thể tăng khả năng hoạt động thể lực, giảm biểu hiện thiếu máu cục bộ cơ tim trên điện tâm đồ. Nếu cho ngừng điều trị, phải giảm liều từ từ trong vài tuần. Nếu phối hợp propranolol với nitroglycerin.
- Nhồi máu cơ tim: Liều mỗi ngày 5 – 6 viên, chia làm nhiều lần. Chưa rõ hiệu quả và độ an toàn của liều cao hơn 240mg để phòng tránh tử vong do tim. Tuy nhiên cho liều cao hơn có thể là cần thiết để điều trị có hiệu quả khi có bệnh kèm theo như đau thắt ngực hoặc tăng huyết áp.
Đề phòng nhồi máu tái phát và đột tử do tim, sau cơn nhồi máu cơ tim cấp, cho uống 2 viên/lần, 2 lần/ngày, đôi khi cần đến 3 lần ngày.
- Đau nửa đầu: Phải dò liệu theo từng người bệnh. Liều khởi đầu 2 viên/ngày, chia làm nhiều lần. Liều hiệu dụng thường là 4 – 6 viên/ngày. Có thể tăng liều dần dần để đạt hiệu quả tối đa. Nếu hiệu quả không đạt sau 4 - 6 tuần đã dùng đến liều tối đa, nên ngừng dùng propranolol bằng cách giảm liều từ từ trong vài tuần.
- Run vô căn: Phải dò liều theo từng người bệnh. Liều khởi đầu 1 viên/lần , 2 lần/ngày. Thường đạt hiệu quả tốt với liều 3 viên/ngày, đôi khi phải dùng tới 6 – 8 viên/ngày.
- Hẹp động mạch chủ phì đại dưới van: 1/2 -1 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày, trước khi ăn và đi ngủ.
- Tăng áp lực tĩnh mạch cửa, liều đầu tiên 1 viên, ngày 2 lần; liều có thể tăng khi cần, cho tới 4 viên, ngày 2 lần.
Tác dụng phụ
Hầu hết tác dụng nhẹ và thoáng qua, rất hiếm khi phải ngừng thuốc
Ít gặp
- Tim mạch: Nhịp chậm, suy tim sung huyết, blốc nhĩ thất; hạ huyết áp; ban xuất huyết giảm tiểu cầu, giảm tưới máu động mạch thường là dạng Raynaud
- Thần kinh : Một số tác dụng không mong muốn về thần kinh thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Khi điều trị kéo dài với liều cao có thể gặp: Đau đầu nhẹ, chóng mặt, mất điều hòa, dễ bị kích thích, giảm thính giác, rồi loạn thị giác, ảo giác, lũ lẫn, mất ngủ, mệt nhọc, yếu ớt, trầm cảm dẫn tới giảm trương lực. Hội chứng nào thực thể biểu hiện bằng mất phương hướng về thời gian và không gian, giảm trí nhớ ngắn hạn, dễ xúc động. Dị cảm ở bàn tay, bệnh thần kinh ngoại biên.
- Dị ứng: Viêm họng, giảm bạch cầu hạt, ban đỏ, sốt kèm theo đau rát họng, co thất thanh quản, suy hô hấp cấp
- Hô hấp: Co thất phế quản.
- Máu: Giảm bạch cầu hạt, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, hoặc không giảm tiểu cầu
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, co cứng thành bụng, đau thượng vị, ỉa chảy, táo bón, đầy hơi.
Hiếm gặp
- Tự miễn: Rất hiếm xảy ra nhưng cũng đã ghi nhận được luput ban đỏ toàn thân.
- Các tác dụng khác: Rụng tóc, khô mắt, liệt dương.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
- Propranolol không được thải trừ nhiều khi thẩm tách
- Các phương pháp xử trí quá liều. Nói chung, khi mới uống thì gây nôn; cần đề phòng tai biến trào ngược dịch dạ dày và phổi
- Nhịp chậm: dùng atropin (0,25 - 1mg) tiêm tĩnh mạch. Nếu không có đáp ứng chèn dây phế vị, dùng isoproterenol nhưng phải thận trọng. Trong trường hợp kháng thuốc, có thể phải đặt máy tạo nhịp quan tĩnh mạch
- Suy tim: Dùng digitalis và lợi tiểu
- Hạ huyết áp: Dùng các thuốc tăng huyết áp như noradrenalin hoặc dopamin. Glucagon cũng có thể có ích trong điều trị suy giảm cơ tim và giảm huyết áp
- Co thắt phế quản: Dùng isoproterenol và aminophylin
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Phải ngừng thuốc từ từ, nên dùng thận trọng ở người có dự trữ tim kém, tránh dùng propranolol trong trường hợp suy tim rõ, nhưng có thể dùng khi các dấu hiệu suy tim đã được kiểm soát.
- Do tác dụng làm chậm nhịp tim, nếu nhịp tim quá chậm cần phải giảm liều.
- Ở người bệnh có thiếu máu cục bộ cơ tim, không được ngừng thuốc đột ngột. Hoặc ngừng propranolol từ từ, hoặc dùng liều tương đương của một thuốc chẹn beta khác để thay thế
- Cẩn thận ở người suy thận hoặc suy gan. Cần phải giảm liều và theo dõi kết quả xét nghiệm chức năng thận hoặc gan đối với người dùng thuốc dài ngày.
- Ở người bệnh tăng áp lực tĩnh mạch cửa, chức năng gan bị suy giảm năng và có nguy cơ xuất hiện bênh não - gan.
- Cẩn thận trọng khi cho người bệnh đổi thuốc từ clonidin sang các thuốc chẹn beta
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
- Độ an toàn của propranolol đối với người mang thai chưa được xác định.
- Chỉ dùng thuốc khi đã cân nhắc ký giữa lợi ích chữa bệnh và nguy cơ đối với thai
Phụ nữ cho con bú
- Thuốc bài tiết ra sữa nên thận trọng với phụ nữ cho con bú
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Cần điều chỉnh liều khi dùng phối hợp với các thuốc sau: Amiodaron, cimetidin, diltiazem, verapamil adrenalin, phenyl propanolamin, fluoxamin, quinidin, thuốc chống loạn nhịp loại 1, clonidin, clorpromazin, lidocain, nicardipin, prazosin, rifampicin, aminophylin.
- Phải rất cẩn thận khi dùng các thuốc chứa adrenalin cho người bệnh đang dùng thuốc chẹn beta - adrenergic, do thuốc có thể gây nhịp chậm, co thất và tăng huyết áp trầm trọng.
- Dùng phối hợp propranolol với thuốc giảm catecholamin như reserpin cần phải theo dõi chặt chẽ vì làm suy giảm quá mức thần kinh giao cảm sẽ gây nên hạ huyết áp, chậm nhịp tim, chóng mặt, ngất, hoặc hạ huyết áp tư thế.
- Thận trọng khi dùng thuốc chẹn beta cùng với thuốc chẹn kênh calci, đặc biệt với verapamil tiêm tĩnh mạch vì cả 2 tác nhân này đều có thể ức chế co cơ tim hoặc giảm dẫn truyền nhĩ thất. Có trường hợp chẹn beta và verapamil chứng nghiêm trọng, đặc biệt ở người có bệnh về cơ tim nặng, suy tim sung huyết hoặc nhồi máu cơ tim mới.
- Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc chẹn beta.
- Dùng đồng thời propranolol và haloperidol đã gây hạ huyết áp và ngừng tim .
- Gel nhôm hydroxyd làm giảm hấp thu propranolol. Ethanol làm chậm hấp thu propranolol.
- Phenytoin, phenobarbital, rifampicin làm tăng độ thanh thải propranolol.
- Clopromazin dùng phối hợp với propranolol làm tăng nồng độ cả 2 thuốc trong huyết tương
- Antipyrin và lidocain làm giảm độ thanh thải propranolol.
- Thyroxin (T4) khi dùng với propranolol gây giảm nồng độ T3 (tri - odothyronin)
- Cimetidin làm giảm chuyển, hóa ở gan thải trừ chậm và tăng nồng độ propranolol trong máu
- Độ thanh thải theophylin giảm khi dùng phối hợp với propranolol
- Insulin, sulfonylure hạ đường huyết. Một số triệu chứng hạ đường huyết như đánh trống ngực, tìm đập nhanh có thể bị che lấp bởi các thuốc chẹn beta. Nân căn dặn người bệnh phòng ngừa và tăng cường kiểm tra đường huyết, nhất là khi bắt đầu điều trị .
Bảo quản: Nơi khô, không quá 30 độ C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: TV.PHARM
Nơi sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TV.PHARM (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.