- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Viên nang Tetracyclin 500mg điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
P11165
Thương hiệu: MekopharDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Tetracycline hydrochloride 500mg.
- Tá dược: Talc, tinh bột sắn vừa đủ 1 viên.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với tetracycline:
- Nhiễm khuẩn do Chlamydia: Bệnh Nicolas-Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae; sốt vẹt (Psittacosis); bệnh mắt hột; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Chlamydia trachomatis...
- Nhiễm khuẩn do Rickettsia.
- Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae.
- Nhiễm khuẩn do Brucella và Francisella tularensis.
- Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do Vibriocholerae).
- Trứng cá.
- Tham gia trong một số phác đồ trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày - tá tràng.
- Phối hợp với thuốc chống sốt rét như Quinine để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.
Do mức độ kháng thuốc của vi khuẩn chỉ nên dùng tetracycline khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với tetracycline hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 8 tuổi.
- Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.
Liều dùng và cách dùng
Uống thuốc 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn, nên uống với nhiều nước ở tư thế đứng, không nên nằm nghỉ ngay sau khi uống thuốc:
- Người lớn: 2 - 4 viên/24 giờ, chia 2 - 4 lần.
- Trẻ em từ 8 - 15 tuổi: 10 - 25mg/kg/24 giờ, chia 3 - 4 lần (không quá 2g/24 giờ).
Tác dụng phụ
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy...
- Ít gặp: phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời...
- Hiếm gặp: các phản ứng quá mẫn phản vệ, thiếu máu tan huyết...
- Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Người cao tuổi; bệnh nhân suy chức năng gan, thận; bệnh nhân bị Lupus ban đỏ toàn thân.
- Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.
Người lái xe và vận hành máy móc:
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Không dùng tetracycline cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Khi dùng chung Tetracycline với:
+ Các cation hóa trị 2, 3 (nhôm, bismuth, calci, sắt, magnesi, kẽm), natri bicarbonate, colestipol, sữa và các sản phẩm từ sữa: Làm giảm sự hấp thu của tetracycline.
+ Các thuốc lợi tiểu: Làm tăng khả năng gây độc thận của tetracycline.
+ Các retinoid: Làm gia tăng áp lực hộp sọ.
+ Lithium, digoxin, theophylline, các thuốc kháng đông đường uống: Làm gia tăng nồng độ các chất này trong cơ thể.
- Tetracycline làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống, giảm hoạt lực của penicillin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn.
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng
Thương hiệu: Mekophar
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Hóa-Dược phẩm Mekophar (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.