Viên nén COTRIMOXAZOLE 400mg/80mg điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
P01533
Thương hiệu: STELLADanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén COTRIMOXAZOLE 400mg/80mg là gì?
Cotrimoxazole là một loại thuốc kê đơn dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Thuốc này chứa hai thành phần chính là Sulfamethoxazole và Trimethoprim.
Thành phần Cotrimoxazole
- Sulfamethoxazole 400mg
- Trimethoprim 80mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, povidon K30, croscarmellose natri, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat.
Cách dùng Cotrimoxazole
Liều dùng
Liều cotrimoxazole được tính theo trimethoprim trong phối hợp cố định chứa sulfamethoxazole 5mg và trimethoprim 1mg.
- Viêm tai giữa cấp: Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: 8mg trimethoprim/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ. Thời gian điều trị thông thường 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt: Người lớn: 160mg trimethoprim cách 12 giờ 1 lần trong 10-14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát, hoặc trong 3-6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt. Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu: Người lớn: 40-80mg trimethoprim/ngày hoặc 3 lần/tuần trong 3-6 tháng. Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: 8mg trimethoprim/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Người lớn: 160mg trimethoprim mỗi 12 giờ, trong 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa:
- Lỵ trực khuẩn (S. flexneri hoặc S.sonnei): Người lớn: 160mg trimethoprim mỗi 12 giờ. Trẻ em: 8mg trimethoprim/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ trong 5 ngày.
- Bệnh brucella: Trẻ em: 10mg trimethoprim/kg/ngày (tối đa 480mg/ngày) chia làm 2 liều nhỏ trong 4-6 tuần.
- Bệnh tả: Người lớn: 160mg trimethoprim ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày. Trẻ em: 4-5mg trimethoprim/kg ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.
- Bệnh dịch hạch: Người lớn: 320-640mg trimethoprim/ngày chia đều làm 2 liều nhỏ uống cách nhau 12 giờ, uống trong 7 ngày. Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: 8mg trimethoprim/kg/ngày chia đều làm 2 liều nhỏ uống trong 7 ngày.
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii): Trẻ em trên 2 tháng tuổi và người lớn: 15-20mg trimethoprim/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ bằng nhau. Thời gian điều trị thông thường là 14-21 ngày. Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: Người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: 160mg trimethoprim 1 lần/ngày. Một cách khác: 80mg trimethoprim 1 lần/ngày. Trẻ em, bao gồm trẻ nhiễm HIV: 150mg/m² trimethoprim chia làm 2 liều nhỏ, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
- Bệnh toxoplasma: Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên: 160mg trimethoprim 1 lần/ngày hoặc 80mg trimethoprim 1 lần/ngày. Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV: 150mg/m² trimethoprim/ngày chia làm 2 liều nhỏ.
- Bệnh nhân suy thận: Khi chức năng thận giảm, liều lượng được giảm theo bảng sau:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) |
Liều khuyên dùng |
|
>30 |
Liều thông thường |
|
15-30 |
1/2 liều thường dùng |
|
<15 |
Không dùng |
Dược lực học
Cotrimoxazole là sự kết hợp của hai chất kháng khuẩn, sulfamethoxazole và trimethoprim, nhằm ức chế sự phát triển của vi khuẩn bằng cách ngăn cản sự sản xuất của acid folic.
Dược động học
Cotrimoxazole được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa và phân bố rộng rãi trong cơ thể. Trimethoprim và sulfamethoxazole được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua thận.
Công dụng của Cotrimoxazole
Chỉ định
- Viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
- Bệnh brucella.
- Bệnh tả.
- Bệnh dịch hạch.
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii).
- Bệnh toxoplasma.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với sulfamethoxazole, trimethoprim, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng khi chức năng thận không thể kiểm soát được hoặc khi độ thanh thải dưới 15ml/phút.
- Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folat.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, biếng ăn, tiêu chảy, sốt, ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy, hồng ban.
- Nghiêm trọng: Độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson.
- Khác: Viêm thận kẽ, hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít, khó tiểu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm prothrombin, tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn enzym gan, vàng da ứ mật.
- Hiếm gặp: Chứng xanh tím do methemoglobin, thiếu máu tan huyết cấp tính.
Quá liều và cách xử trí Trong trường hợp quá liều, các biện pháp xử trí bao gồm: gây nôn, rửa dạ dày, và điều trị triệu chứng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc Cotrimoxazole có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, ù tai, mất ngủ và ảo giác. Bệnh nhân nên chắc chắn không bị ảnh hưởng trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Cotrimoxazole qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của acid folic, nên thuốc chỉ dùng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Cotrimoxazole phân bố vào sữa mẹ. Vì sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng cotrimoxazole.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Viêm họng do S.Pyogenes: Không nên dùng cotrimoxazole.
- Cotrimoxazole nên dùng thận trọng với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có khả năng thiếu hụt folat, bệnh nhân bị dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G-6-PD).
- Bệnh nhân đang uống cotrimoxazole nên chú ý duy trì việc uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
- Nên tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân đang điều trị lâu dài với cotrimoxazole.
- Người cao tuổi có thể nhạy cảm cao với các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Tương tác thuốc
- Warfarin: Cotrimoxazole có thể kéo dài thời gian đông máu của bệnh nhân đang dùng warfarin.
- Phenytoin: Cotrimoxazole ức chế sự chuyển hóa của phenytoin.
- Methotrexat: Sulfonamid có thể chiếm chỗ methotrexat trong gắn kết với protein huyết tương, làm tăng nồng độ methotrexat tự do.
- Cyclosporin: Dấu hiệu độc thận nhưng có thể hồi phục ở bệnh nhân cấy ghép thận đang dùng cotrimoxazole cùng với cyclosporin.
- Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazole.
- Indomethacin: Tăng nồng độ sulfamethoxazole trong huyết tương có thể xảy ra khi bệnh nhân đang dùng indomethacin.
- Pyrimethamin: Thiếu máu hồng cầu to đã được báo cáo ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazole và pyrimethamin quá 25mg/tuần.
- Thuốc chống trầm cảm: Cotrimoxazole có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Amantadin: Mê sảng nhiễm độc đã được báo cáo khi dùng kết hợp cotrimoxazole với amantadin.
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu: Công ty TNHH LD Stellapharm.
Nơi sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm (Việt Nam).