Diacerein 50mg (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Mã: P01420
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này
Hoạt chất: Diacerein 50mg
Công dụng: Điều trị thoái hoá khớp
Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi
Hình thức: Viên nang cứng
Thương hiệu: Vidipha
Nơi sản xuất: Công Ty Cổ phần Dược Phẩm Trung Ương Vidipha (Việt Nam)
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Xem các nhà thuốc còn hàng
Các hình thức giao hàng
Freeship cho đơn hàng từ 300.000 đ
Viettel Post
Ahamove
Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.
Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.
Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.
Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
+ Hoạt chất chính: Diacerein............50mg
+ Tá dược: Lactose, tinh bột sẵn, bột talc, magnesi siearat, natri lauryl sulfat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
+ Điểu trị triệu chứng cho các bệnh nhân thoái hóa khớp hông hoặc gối, với tác dụng chậm.
+ Không khuyến cáo điều trị bằng diacerein cho những bệnh nhân thoái hóa khớp hông có tiến triển nhanh do những bệnh nhân này có thể đáp ứng yếu hơn với diacerein.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Quá mẫn cảm với dẫn chất anthraquinon.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Bệnh nhân đang mắc các bệnh về gan hoặc có tiền sử bệnh gan.
Liều dùng
+ Việc sử dụng diacerein nên được bắt đầu bởi bác sỹ có kinh nghiệm trong điều trị
thoái hóa khớp.
+ Cách dùng: dùng đường uống. Uống trong các bữa ăn chính để đạt được độ hấp
thu tối đa.
Liều lượng:
— Người lớn: do một số bệnh nhân có thể bị đi ngoài phân lỏng hoặc tiêu chảy, liều khởi đầu khuyến cáo của diacerein là 50mg một lần/ngày vào bữa tối trong vòng 2 - 4 tuần đầu tiên. Sau đó có thể tăng lên liều 50mg x 2 lần/ngày. Khi đó nên uống thuốc cùng với bữa ăn (một viên vào bữa sáng và viên còn lại vào bữa tối). Thuốc phải được nuốt nguyên vẹn (không được làm vỡ thuốc) với một ly nước.
— Khuyến cáo không kê diacerein cho bệnh nhân trên 65 tuổi.
— Suy thận: phải giảm liều (giảm: ½ liều dùng trên nếu bị suy thận nặng).
Tác dụng phụ
Thuốc được dung nạp tốt.
+ Rối loạn tiêu hóa:
— Rất hay gặp (>1/10): tiêu chảy, đau bụng.
— Thường gặp (>1/100 và <1/10): tăng nhu động ruột, đầy hơi.
— Các tác dụng này sẽ thuyên giảm khi tiếp tục sử dụng thuốc. Trong một số trường
hợp xuất hiện tiêu chảy nghiêm trọng có biến chứng như mất nước và rối loạn cân
bằng điện giải.
+ Rối loạn hệ gan mật:
— Ít gặp (1/1000 và <1/100): tăng enzym huyết thanh.
+ Rối loạn da và mô dưới da:
— Thường gặp (>1/100 và <1/10): ngứa, ban da, chàm.
+ Các tác dụng phụ khác được báo cáo: nước tiểu đổi màu và hạ kali huyết; nhiễm
độc gan trong viêm gan cấp và hội chứng Lyell.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều, xử trí: trong những trường hợp quá liều thường gây ra tiêu chảy nhiều lần. Cần thực hiện các điều trị triệu chứng và hỗ trợ như cân bằng điện giải, nếu cần.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
+ Thận trọng khi dùng cho người có thai hay đang cho con bú.
Tiêu chảy:
+ Uống diacerein thường xuyên có thể gây tiêu chảy (xem phần tác dụng không mong muốn), từ đó dẫn đến mất nước và giảm kali máu. Bệnh nhân nên ngừng sử dụng diacerein khi bị tiêu chảy và trao đổi với bác sỹ điều trị về các biện pháp điều trị thay thế.
+ Nên thận trọng khi sử dụng diacerein cho những bệnh nhân có sử dụng thuốc lợi
tiểu do làm tăng nguy cơ mất nước và giảm kali máu. Đặc biệt thận trọng để phòng
giảm kali máu khi bệnh nhân có sử dụng đồng thời các glycosid tim (digitoxin, digoxin).
Nhiễm độc gan:
+ Tăng nồng độ enzym gan huyết thanh và các triệu chứng tổn thương gan cấp tính đã được ghi nhận trong thời gian lưu hành diacerein trên thị trường (xem phần tác dụng không mong muốn).
+ Trước khi bắt đầu điều trị bằng diacerein, nên hỏi bệnh nhân về các bệnh mắc kèm và tiền sử, đặc biệt là các bệnh về gan và sàng lọc các nguyên nhân chính gây ra bệnh gan tiến triển. Nếu chẩn đoán mắc các bệnh gan được xác định, chống chỉ định dùng diacerein (xem phần chống chỉ định).
+ Cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu tổn thương gan và thận trọng khi sử dụng diacerein đồng thời với các thuốc có thể gây tổn thương gan. Khuyến cáo bệnh nhân giảm uống rượu khi đang điều trị bằng diacerein.
+ Ngừng dùng diacerein nếu phát hiện rtawng enzym gan hay nghi ngờ có dấu hiueej hoặc triệu chứng của nhiễm độc gan và yêu cần bệnh nhân liên lạc ngay với bác sỹ điều trị trong trường hợp phát hiện dấu hiệu của tổn thương gan.
+ Bệnh nhân suy thận: Các bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng biểu lộ sự khác biệt đáng kể như gia tăng diện thích dưới đường cong và giảm tổng độ thanh thải biểu kiến khi so sánh với người lớn bình thường. Suy giảm chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin:10 – 17ml/phút) sẽ làm giảm đáng kể độ thanh thải của rhein: do vậy phải giảm 50% liều diacerein cho những bệnh nhân này.
+ Bệnh nhi: Dược động học của diacerein chưa được nghiên cứu trên bệnh nhi. Do đó, không dùng thuốc cho bệnh nhi dưới 15 tuổi.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
+ Sử dụng diacerein có thể gây tiêu chây và giảm kali máu. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu quai và các thiazid) hay với các glycosid tím (digitoxin, digoxin) do làm tăng nguy cơ loạn nhịp (xem phần cảnh báo đặc biệt và thận trọng).
+ Không dùng với thuốc nhuận tràng
+ Thuốc lợi niệu.
+ Thuốc kháng acid chứa calci, magne và nhôm.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng
Thương hiệu: Vidipha (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.