P00321_1_l

Viên nén Glucophage 850mg điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type 2) (5 vỉ x 20 viên)

Danh mục

Hoạt chất

Chỉ định

Dạng bào chế

Nơi sản xuất

Quy cách

Lưu ý

Đặt thuốc theo toa

Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Order Description
Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển

Mô tả sản phẩm

Thành phần

- Hoạt chất: Metformin (INN) hydrochloride 850mg (tương đương 662.9mg metformin base)
- Tá dược: polyvidone K30, magnesium stearate, hypromellose, vừa đủ cho 1 viên bao phim 889.3mg

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)

Điều trị bệnh đái tháo đường typ II, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân khi chế độ ăn và tập thể dục đơn thuần không đạt hiệu quả trong kiểm soát đường huyết.
- Người lớn: sử dụng đơn trị liệu hay kết hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống khác, hoặc với insulin,
- Trẻ em từ 10 tuổi và thanh thiếu niên sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp với insulin.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng có eGFR< 30ml/phút/1,73m2.
Nhiễm toan chuyển hóa cấp (nhiễm toan lactic, nhiễm toan ceton thể đái tháo đường).
Tiền hôn mê do đái tháo đường.
Các trường hợp cấp tính có khả năng làm biến đổi chức năng thận như: mất nước, nhiễm khuẩn nặng, sốc.
Bệnh có thể gây tình trạng thiếu oxy mô như: suy tim mất bù, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc.
Suy gan, nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

Thuốc kháng viêm không steroid, thuốc ức chế men chuyển , đối vận thụ thể angiotensin II và thuốc lợi tiểu. Theo dõi chặt chức năng thận khi bắt đầu sử dụng.
Các thuốc có hoạt tính tăng đường huyết nội tại (glucocorticoid và các chất có hoạt tính kích thích giao cảm)
Các chất vận chuyển cation hữu cơ (OCT).

Tác dụng phụ

Rất hiếm: Nhiễm acid lactic, giảm hấp thu vitamin B12, rối loạn gan mật, rối loạn da và mô dưới da.
Thường gặp: Rối loạn vị giác,
Rất thường gặp: Rối loạn tiêu hóa như chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng. Các tác dụng này thường xảy ra ở giai đoạn đầu điều trị với metformin, hạn chế bằng cách uống thuốc trong hoặc sau ăn, tăng liều chậm.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

Kết hợp không nên dùng: Rượu.
Các chất cản quang có chứa iod. Ngừng sử dụng metformin trước hoặc tại thời điểm xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh và không được sử dụng lại ít nhất 48 giờ sau đó.

Liều dùng

Người lớn có chức năng thận bình thường (độ lọc cầu thận ước lượng (eGFR) ≥ 90mL/phút/1,73m2)
- Đơn trị liệu và kết hợp với các thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác
- Liều khởi đầu thông thường là 500mg hoặc 850mg metformin hydrochloric 2 hoặc 3 lần mỗi ngày trong hoặc sau bữa ăn.
- Sau 10 đến 15 ngày, liều dùng nên được điều chỉnh dựa trên cơ sở các xét nghiệm đo đường huyết. Sự tăng liều chậm có thể cải thiện khả năng dung nạp ở đường tiêu hóa. Liều tối đa metformin hydrochlorid được khuyến cáo là 3g mỗi ngày, chia làm 3 lần.
- Nếu dự định chuyển từ một thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác: ngưng sử dụng thuốc đó và khởi đầu metformin với liều chỉ định như trên.
Kết hợp với insulin
- Metformin và insulin có thể được sử dụng trong liệu pháp kết hợp để đạt được kiểm soát đường huyết tốt hơn. Metformin hydrochlorid 500mg hoặc 850mg được dùng với liều khởi đầu thông thường là 2 hoặc 3 lần mỗi ngày, trong khi liều lượng insulin được điều chỉnh trên cơ sở các xét nghiệm đo đường huyết.
Suy thận
- Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với metformin và đánh giá định kỳ sau đó.
- Có thể xem xét giảm liều tùy theo sự suy giảm chức năng thận trên bệnh nhân có eGFR trong khoảng 60-89mL/phút/1,73m2.
- Metformin có thể sử dụng trên bệnh nhân suy thận có eGFR trong khoảng 30-59mL/phút/1,73m2 chỉ trong trường hợp không có các điều kiện khác có thể làm tăng nguy cơ nhiễm acid lactic và theo sự chỉnh liêu như sau: Liều khởi đầu là 500mg metformin hydrochlorid ngày 1 lần. Liều tối đa là 1000mg mỗi ngày.
- Chống chỉ định metformin trên bệnh nhân cỏ eGFR dưới 30mL/phút/1,73m2.
Người cao tuối
- Do khả năng suy giảm chức năng thận ở người cao tuổi, liều dùng metformin nên được điều chỉnh dựa trên chức năng thận. Cần đánh giá chức năng thận thường xuyên (xem mục Thận trọng khi sử dụng).
Trẻ em và thanh thiếu niên
Đơn trị liệu và kết hợp với insulin
- Glucophage có thể được dùng ở trẻ em từ 10 tuổi và thanh thiếu niên.
- Liều khởi đầu thông thường là 500mg hoặc 850mg metformin hydrochlorid một lần mỗi ngày, uống trong hoặc sau bữa ăn.
- Sau 10 đến 15 ngày, liều dùng nên được điều chỉnh dựa trên cơ sở các xét nghiệm đo đường huyết. Sự tăng liều chậm có thể cải thiện khả năng dung nạp đường tiêu hóa. Liều tối đa metformin hydrochlorid được khuyến cáo là 2g mỗi ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.

Cách sử dụng

- Nuốt viên thuốc, không được nhai, trong hoặc cuối bữa ăn. Điều này sẽ giúp bệnh nhân tránh được sự khó chịu ở đường tiêu hóa. Ví dụ, với liều 2 viên mỗi ngày, dùng 1 viên vào buổi điểm tâm và 1 viên vào bữa cơm tối.
Thời gian điều trị
- Phải dùng Glucophage hàng ngày không ngắt quãng. Những bệnh nhân ngừng điều trị phải liên lạc với bác sĩ.
Quên liều
- Trong trường hợp quên liều, bệnh nhân phải dùng liều kế tiếp theo thời gian thường lệ. Bệnh nhân không được tăng gấp đôi liều Glucophage.

Thông tin sản xuất

Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 20 viên
 
Bảo quản: Bảo quản dưới 30°C
 
Nơi sản xuất: Merck Sante s.a.a (Pháp)
 
Thương hiệu: Merck
 
Số đăng ký công bố sản phẩm: VN-21908-19 (300110016224)
 
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Tìm nhà thuốc