PTU 50mg (Hộp 4 vỉ x 25 viên)
P15436
Thương hiệu: Ha TayĐặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Propylthiouracil 50mg
Tá dược vđ 1 viên (Tá dược gồm: lactose, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, gelatin, tinh bột sắn, natri lauryl sulfat, bột talc, nước tinh khiết).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị bệnh Basedow nhẹ hoặc trung bình. Chuẩn bị mổ cắt bỏ tuyến giáp hoặc điều trị iod phóng xạ. Cường giáp và nhiễm độc giáp.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Các bệnh về máu nặng có trước (thí dụ mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản…). Viêm gan.
- Mẫn cảm với propylthiouracil hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
* Cách dùng:
Propylthiouracil dùng uống, liều hàng ngày thường chia đều thành 3 liều nhỏ uống cách nhau khoảng 8 giờ. Trong một số trường hợp khi cần liều hàng ngày lớn hơn 300 mg, có thể uống với khoảng cách gần hơn (ví dụ, cách 4 hoặc 6 giờ 1 lần).
* Liều dùng:
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh theo từng cá thể.
Điều trị tăng năng tuyến giáp ở người lớn
- Liều ban đầu thường dùng cho người lớn là 300 – 450 mg (6-9 viên), chia thành 3 liều nhỏ uống cách nhau 8 giờ; nếu bệnh nặng có thể dùng liều ban đầu 600 – 1200 mg mỗi ngày. Nói chung, khi hoàn toàn -kiểm soát được triệu chứng, thì tiếp tục điều trị với liều ban đầu trong khoảng 2 tháng.
- Phải hiệu chỉnh cẩn thận liều tiếp sau, tùy theo dung nạp và đáp ứng điều trị của người bệnh.
- Liều duy trì đối với người lớn thay đổi, thường khoảng 100 – 150 mg/ ngày, chia thành liều nhỏ uống cách nhau 8 – 12 giờ.
Điều trị cơn nhiễm độc giáp ở người lớn
- Liều propylthiouracil thường dùng là 200 mg (4 viên), cứ 4 – 6 giờ uống một lần trong ngày thứ nhất; khi hoàn toàn kiểm soát được triệu chứng thì giảm dần tới liều duy trì thường dùng.
Điều trị tăng năng tuyến giúp ở trẻ em
- Liều ban đầu thường dùng là 5 – 7 mg/kg/ngày, chia thành những liều nhỏ, uống cách nhau 8 giờ, hoặc 50 – 150 mg/ ngày ở trẻ em 6 – 10 tuổi, và 150-300 mg/ ngày cho trẻ em 10 tuổi hoặc lớn hơn.
- Liều duy trì cho trẻ em: uống bằng 1/3 đến 2/3 của liều ban đầu, chia thành liều nhỏ uống cách nhau 8 – 12 giờ.
- Để điều trị tăng năng tuyến giáp ở trẻ sơ sinh, liều khuyên dùng là 5 – 10 mg/ ngày.
Người cao tuổi
Nên dùng liều thấp hơn; liều đầu tiên: 150 – 300 mg/ngày.
Người suy thận
- Độ thanh thải creatinin: 10- 50 ml/phút: Liều bằng 75% liều thường dùng.
- Độ thanh thải creatinin đưới 10 ml/phút: Liều bằng 50% liều thường dùng.
Tác dụng phụ:
Tỷ lệ ADR do propylthiouracil tương đối thấp; 1 - 5% người bệnh giảm bạch cầu. Mất bạch cầu hạt là ADR hiếm gặp và nghiêm trọng nhất thường xảy ra trong vòng 3 tháng đầu điều trị, và hiếm xảy ra sau 4 tháng điều trị. ADR về gan hiểm gặp; thường hồi phục sau khi ngừng thuốc, nhưng viêm gan gây tử vong với bệnh não và/hoặc hoại tử gan đáng kể đó xảy ra ở một số ít người bệnh. Điều trị kéo dài với propylthiouracil có thể gây suy giáp.
Thường gặp, ADR >1/00
- Huyết học: Giảm bạch cầu. Nếu lượng bạch cầu dưới 4000, bạch cầu đa nhân trung tính dưới 45%, phải ngừng thuốc.
- Da: Ban, mày đay, ngứa, ngoại ban, viêm da tróc.
- Thần kinh – cơ và xương: đau khớp, đau cơ.
- Khác: Viêm động mạch.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Huyết học: Mất bạch cầu hạt.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, ngủ gà, chóng mặt, sốt do thuốc.
- Tim mạch: Phù, viêm mạch da.
- Da: Rụng tóc lông, nhiễm sắc tế da.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, bệnh tuyến nước bọt.
- Thần kinh- cơ và xương: Dị cảm, viêm dây thần kinh.
- Gan: Vàng da, viêm gan.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Huyết học: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu không tái tạo, giảm prothrombin – huyết và chảy máu.
- Gan: Phản ứng gan nghiêm trọng.
- Hô hấp: Viêm phổi kẽ.
- Thận: Viêm thận.
- Khác: Bệnh hạch bạch huyết, hội chứng giống luput, viêm đa cơ, ban đỏ nốt.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Phải theo dõi chặt chẽ người bệnh đang dùng propylthiouracil về chứng mất bạch cầu hạt và hướng dẫn người bệnh phải đi khám ngay nếu thấy có những dấu hiệu hoặc triệu chứng gợi ý về nhiễm khuẩn, như viêm họng, phát ban ở da, sốt, rét run,nhức đầu, hoặc tình trạng bứt dứt khó chịu toàn thân. Điều đặc biệt quan trọng là phải theo dõi cẩn thận những dấu hiệu và triệu chứng này trong giai đoạn đầu dùng propyl-thiouracil, nếu xảy ra mất bạch cầu hạt do propylthiouracil thỡ thường trong 2 - 3 tháng đầu điều tri.
- Cũng có thể xảy ra giảm bạch cầu, giảm lượng tiểu cầu, và/hoặc thiếu máu không tái tạo (giảm toàn thể huyết cầu). Phải đếm bạch cầu và làm công thức bạch cầu cho những người bệnh sốt hoặc viêm họng, hoặc có những dấu hiệu khác của bệnh khi đang dùng thuốc.
- Vì nguy cơ mắt bạch cầu hạt tăng lên theo tuổi, một số nhà lâm sàng khuyên dùng thuốc thận trọng cho người bệnh trên 40 tuổi.
- Phải dùng propylthiouracil hết sức thận trọng ở người bệnh đang dùng những thuốc khác đó biết là có khả năng gây mất bạch cầu hạt.
- Vì propylthiouracil có thể gây giảm prothrombin - huyết và chảy máu, phải theo dõi thời gian prothrombin trong khi điều trị với thuốc,đặc biệt trước khi phẫu thuật.
- Đối với người bệnh có triệu chứng gợi ý rối loạn chức năng gan (ví dụ: chán ăn, ngứa, đau ở hạ sườn phải), có thể có những phản ứng gan gây tử vong (tuy hiếm gặp) ở những người bệnh dùng propylthiouracil
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Propylthiouracil qua nhau thai, có thể gây độc cho thai (bướu giáp và suy giáp cho thai). Nếu phải dùng thuốc, cần điều chỉnh liều cẩn thận, đủ nhưng không quá cao. Vì rối loạn chức năng tuyến giáp giảm xuống ở nhiều phụ nữ khi thai nghén tiến triển, có thể giảm liều, và ở một số người bệnh, có thể ngừng dùng propylthiouracil 2 hoặc 3 tuần trước khi đẻ. Nếu dùng propylthiouracil trong thời kỳ mang thai hoặc nếu có thai trong khi đang dùng thuốc, phải báo cho người bệnh biết về mối nguy cơ tiềm tàng đối với thai.
Phụ nữ cho con bú:
Propylthiouracil phân bố vào sữa. Vì có khả năng gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ nhỏ bú mẹ, nên propylthiouracil bị chống chỉ định đối với người cho con bú.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Chưa biết.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Propylthiouracil có thể gây giảm prothrombin-huyết và như vậy có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30C.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: HaTaPhar
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.