Viên nén Prednison 5mg kháng viêm, điều trị viêm thấp khớp, chống dị ứng (10 vỉ x10 viên)
P06404
Thương hiệu: DomescoDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Điều trị Viêm thấp khớp, chống dị ứng, Bệnh ngoài da
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần Viên nén Prednison
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
- Hoạt chất: Prednison 5mg.
- Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Avicel, Povidon, Màu Sunset yellow, Natri croscarmellose, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid.
Cách dùng Viên nén Prednison
Liều dùng và cách dùng
Liều lượng: Tùy tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân
- Bệnh lý mạn tính (rối loạn nội tiết, bệnh da, huyết học và một vài bệnh viêm nhiễm): Liều khởi đầu 5- 10mg/ngày và dần tăng lên đến liều lượng thấp nhất có tác dụng.
- Suy yếu tuyến thượng thận: 2.5 - 10mg/ngày.
- Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20 - 30mg/ngày.
- Bệnh trầm trọng: Bệnh chất tạo keo, khởi đầu 30mg/ngày.
*Khi cần phải điều trị thời gian dài, nên xem xét phác đồ dùng thuốc cách nhật, một lần duy nhất vào buổi sáng theo nhịp tiết tự nhiên trong 24 giờ của glucocorticoid, như vậy sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa 2 liều. Sau khi điều trị dài ngày phải ngừng thuốc dần từng bước.
Cách dùng: Dùng uống.
Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng prednison liều cao và dài ngày.
- Thường gặp: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glôcôm, chảy máu cam.
- Ít gặp: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái. Phù, tăng huyết áp, suy tim xung huyết. Trứng cá, teo da, ức chế phản ứng da, tăng tiết mồ hôi, xuất huyết da (đốm xuất huyết và mảng xuất huyết), tăng sắc tố da. Hội chứng dạng Cushing, ức chế trực tuyến yên - thượng thận, chậm tăng trưởng của trẻ em, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết. Loét dạ dày - tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy. Yếu cơ, giảm canxi, loãng xương, gãy xương, hoại tử vô trùng đầu xương đùi.
- Khác: Phản ứng quá mẫn, apxe vô khuẩn.
*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Công dụng Viên nén Prednison
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Prednison được chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch:
- Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
- Ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
Thận trọng khi dùng thuốc
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin virus sống.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn nên phải dùng thận trọng glucocorticoid toàn thân cho người cao tuổi với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccine.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Dùng glucocorticoid toàn thân dài ngày cho người mẹ có thể dẫn đến sự giảm cân của trẻ sơ sinh. Dùng glucocorticoid liều cao theo đường toàn thân cho người mẹ có thể gây ra nguy cơ nhỏ về giảm sản thượng thận ở trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng glucocorticoid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.
- Cần phải sử dụng glucocorticoid cho người mang thai bị hen vì hen có nguy hiểm là gây thiếu oxy cho bào thai. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non còn thúc đẩy sự trưởng thành cho phổi của trẻ, ngăn ngừa hội chứng suy giảm hô hấp.
- Prednison tiết vào sữa mẹ với lượng dưới 1 % liều dùng và có thể không có ý nghĩa lâm sàng. Nên cẩn thận khi dùng prednison ở phụ nữ cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc : thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều
- Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, tai biến nhiễm trùng nặng, tổn thương dạ dày, đục thủy tinh thể, yếu cơ và loãng xương, giữ muối và nước gây phù, nhiễm kiềm, giảm kali huyết và tăng huyết áp, tăng insulin, chậm lớn ở trẻ em, gây mụn, các đường vân trên da, béo phì ở thân, đọng mỡ ở cổ và vai, mặt, suy vỏ thượng thận, nóng nảy, mất ngủ, thay đổi tính khí và loạn tâm thần chỉ xảy ra khi dùng glucocorticoid dài ngày.
- Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Thực phẩm: Thức ăn và đồ uống không có ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dùng các thuốc khác:
- Thông tin với bác sĩ danh sách tất cả các thuốc mà bạn đang sử dụng.
- Glycosid tim: Làm tăng tác động của glycosid do sự thiếu hụt kali.
- Thuốc lợi tiểu thải natri/thuốc nhuận tràng: Tăng bài tiết kali.
- Thuốc chữa đái tháo đường: Làm giảm tác dụng hạ đường huyết trong máu.
- Các dẫn xuất coumarin: Hiệu quả của thuốc chống đông coumarin có thể giảm
hoặc tăng.
- Các thuốc kháng viêm/chống thấp khớp non-steroid, salicylat và indomethacin:
Làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
- Thuốc giãn cơ không khử cực: Có thể giãn cơ kéo dài.
- Atropin và thuốc kháng cholinergic khác: Việc sử dụng đồng thời với prednison
thể dẫn đến tăng thêm áp lực nội sọ.
- Praziquantel: Glucocorticoid có thể làm giảm nồng độ praziquantel trong máu.
- Cloroquin, hydroxycloroquin, mefloquin: Tăng nguy cơ bệnh cơ, bệnh cơ tim.
- Somatropin: Làm giảm hiệu quả của somatropin.
- Oestrogen (như thuốc tránh thai): Có thể làm tăng hiệu quả của glucocorticoid.
- Cam thảo: Có thể ức chế sự chuyển hóa của glucocorticoid.
- Rifampicin, phenytoin, barbiturat, bupropion và primidon: Làm giảm hiệu quả
của glucocorticoid.
- Cyclosporin: Tăng nồng độ cyclosporin trong máu, tăng nguy cơ co giật.
- Amphotericin B: Có thể làm tăng nguy cơ hạ kali máu.
- Cyclophosphamid: Có thể tăng tác dụng của cyclophosphamid.
- Các chất ức chế ACE: Tăng nguy cơ thay đổi công thức máu.
- Các chất ức chế CYP3A: Điều trị đồng thời với chất ức chế CYP3A, bao gồm các thuốc chứa chất tăng cường dược động học, có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ toàn thân. Nên tránh phối hợp này trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ tăng tác dụng phụ của corticosteroid hệ thống, trong trường hợp này bệnh nhân cần được theo dõi các phản ứng phụ về corticosteroid toàn thân.
- Thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi: Làm giảm hấp thu glucocorticoid.
Nên uống cách xa nhau ít nhất 2 giờ.
- Tác động lên các phương pháp chẩn đoán: Các test phản ứng trên da do dị ứng có thể bị triệt tiêu. Tăng TSH sau khi dùng protirelin có thể bị giảm.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Domesco
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.