Hydrite (hộp 25 vỉ x 4 viên)
Mã: P00502
150.000 đ
Hoạt chất: Natri Clorid 350mg, Natri bicarbonat 250mg, Kali clorid 150mg, Dextrose khan 2g
Công dụng: Dùng để bồi hoàn nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao…
Hình thức: Viên nén
Thương hiệu: United Pharma
Nơi sản xuất: Công ty TNHH United International Pharma (Việt Nam)
Xem các nhà thuốc còn hàng
Các hình thức giao hàng
Freeship cho đơn hàng từ 300.000 đ
Viettel Post
Ahamove
Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.
Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.
Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.
Thành phần
- Hoạt chất: Natri Clorid 350mg, Natri bicarbonat 250mg, Kali clorid 150mg, Dextrose khan 2g
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Povidon, Tinh bột, Polyethylen Glycol 8000, Sodium Starch Glycolate, Saccharin Sodium, Aspartam, Talc vừa đủ.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Dùng để bồi hoàn nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao, hay tiêu hao do biến dưỡng như khi luyện tập nặng nhọc và chơi thể thao.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm hoặc nếu bệnh nhân bị kém hấp thu glucose.
- Suy thận cấp.
- Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.
Liều dùng và cách dùng
- Mất nước do tiêu chảy
A. Đánh giá mức độ cấp nước
1. Các dấu hiệu lâm sàng | |||
a) Nhìn |
|
Khát, uống háo hức |
Uống kém hoặc không uống được |
b)Sờ Nếp véo da | Trở lại bình thường nhanh | Trở lại bình thường chậm | Trở lại bình thường rất chậm (> 2 giây) |
2. Kết luận | Bệnh nhân không có dấu hiệu mất nước | Nếu bệnh nhân có 2 dấu hiệu trở lên, trong đó có ít nhất 1 dấu hiệu có gạch dưới, xếp loại có mất nước | Nếu bệnh nhân có 2 dấu hiệu trở lên, trong đó có ít nhất 1 dấu hiệu có gạch dưới, xếp loại mất nước nặng |
3. Phác đồ điều trị | Dùng Hydrite để phòng ngừa mất nước theo phác đồ điều trị A(có thể điều trị tại nhà) | Dùng Hydrite để điều trị mất nước theo Phác đồ điều trị B(hỏi ý kiến bác sĩ) | Bệnh nhân cần nhập viện ngay để nhanh chóng bù nước qua đường tĩnh mạch |
B. Uống bù nước
- Hướng dẫn: Pha 2 viên Hydrite vào 1 ly 200ml nước đun sôi để nguội
+ Phòng ngừa mất nước (phác đồ A)
Cho bệnh nhân uống dung dịch Hydrite càng nhiều càng tốt theo khả năng cho đến khi ngừng tiêu chay, uống từng thìa một, chậm liên tục, tránh uống một lúc quá nhiều dễ gây nôn.
Liều trung bình 10 mL/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 10 mL để dưoc thể tích trung bình (mL) của dung dịch Hydrite cần bù sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng.
Cho thêm các loại dịch khác chẳng hạn như nước đun sôi để nguội, nước cơm, canh rau, súp thịt gà, nước dừa tươi, yaourt (sữa chua), nước ép trái cây (không thêm đường).
Tiếp tục cho ăn nếu dung nạp tốt. Tiếp tục cho bú mẹ.
2. Điều trị mất nước (Phác đồ B)
(Bù mất nước từ nhẹ đến vừa)
Liều trung bình 75 mL/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 75 mL để được thể tích trung bình (mL) của dung dịch Hydrite cần cho trong 4 giờ đầu.
Tiếp tục cho bú mẹ ngay cả trong lúc thực hiện biện pháp bù nước
Sau 4 giờ, đánh giá lại bệnh nhân dựa trên bảng đánh giá mức độ mất nước và chọn phác đồ điều trị thích hợp.
- Nếu không còn dấu hiệu mất nước, chuyển sang Phác Đồ A.
- Nếu còn các dấu hiệu mất nước, lặp lại Phác Đồ B và tiếp tục đánh giá lại bệnh nhân thường xuyên.
- Nếu xuất hiện các dấu hiệu mất nước nặng, chuyển bệnh nhân đến bệnh viện ngay để khẩn cấp bù nước qua đường tĩnh mạch - Phác Đồ C. Tuy nhiên, trường hợp bất thường này hiếm gặp, chỉ xảy ra khi bệnh nhân không uống được hoặc uống rất ít dung dịch Hydrite® đồng thời tiêu chảy nhiều và liên tục.
Sau khi hoàn tất quá trình bù nước, nếp véo da sẽ trở lại bình thường, bệnh nhân bớt khát nước, đi tiểu được và không bị kích thích vật vã nữa.
Tiếp tục cho ăn, cho bú như bình thường, nếu dung nạp tốt, sau 4 giờ đầu bù nước.
II. Mất nước không do tiêu chảy:
Uống dung dịch Hydrite® từng ngụm theo khả năng trong các trường hợp sau:
- Sốt cao, sốt xuất huyết (độ I, II, IIlI nếu bệnh nhân uống được), ăn uống kém trong lúc bị bệnh, nôn ói, bỏng.
- Để để phòng mất nước và điện giải trong khi hoạt động thể lực (như vận động viên, những người làm việc lâu trong môi trường nóng...).
Tác dụng phụ
Không có tác dụng phụ nếu theo đúng cách pha, thể tích nước pha và cho uống dung dịch đúng liều lượng.
Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Cần tuân theo đúng cách pha và lượng dung dịch cho uống như đã đề nghị tuỳ theo cân nặng và/hoặc lứa tuổi bệnh nhân và mục đích sử dụng (phòng ngừa hoặc điều trị mất nước) để tránh thấp liều hay quá liều.
- Không dùng nguyên viên Hydrite mà không pha với một lượng nước đun sôi để nguội phù hợp.
- Pha viên Hydrite ngay trước khi dùng. Nếu không để tủ lạnh, 1 giờ sau khi pha, dung dịch còn thừa nên đổ bỏ. Nếu cất trong tủ lạnh, dung dịch Hydrite pha xong có thể được giữ để uống trong 24 giờ, sau đó thì không nên dùng nữa.
- Dùng nước nguội để pha viên Hydrite. Sau khi pha, không bao giờ đun sôi dung dịch Hydrite.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Thuốc này không tương tác với thức ăn hoặc thuốc khác. Nên báo cho bác sĩ biết các thuốc bạn dang dùng.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C
Đóng gói: Hộp 25 vỉ, mỗi vỉ 4 viên
Thương hiệu: United Pharma
Nơi sản xuất: Công ty TNHH United International Pharma (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.