Thuốc bột Hydrite phòng và điều trị mất nước và chất điện giải (30 gói x 4.1g)
Giá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
46.4k
Đã bán 5.7k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thuốc Bột bù muối nước Hydrite là gì ?
Đây là thuốc dùng để điều trị mất nước do tiêu chảy ở trẻ em và người lớn, dùng để thay thế nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao, hay tiêu hao do biến dưỡng như khi luyện tập nặng nhọc và chơi thể thao.
Thành phần của thuốc Bột bù muối nước Hydrite
- Hoạt chất: Natri Clorid 520mg, Natri Citrate 580mg, Kali Clorid 300mg, Glucose khan 2.7g
- Tá dược: Saccharin Sodium
- Nồng độ điện giải tương đương trong: 1 gói Hydrite/Natri: 75mmol/l, Kali 20mmol/l Clorid 65 mmol/l, Citrate 10 mmol/l, Glucose75 mmol/l.
- Khuyến cáo mới nhất của WHO/UNICEF: 75mmol/l, Kali 20mmol/l Clorid 65 mmol/l, Citrate 10 mmol/l, Glucose75 mmol/l.
Công dụng của Bột bù muối nước Hydrite
Chỉ định
Thuốc Hydrite 4.1g được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị mất nước do tiêu chảy ở trẻ em và người lớn.
- Dùng để thay thế nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao, hay tiêu hao do biến dưỡng như khi luyện tập nặng nhọc và chơi thể thao.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Tác dụng phụ Bột bù muối nước Hydrite
Tác dụng phụ
Không có tác dụng phụ nếu theo đúng cách pha, thể tích nước pha và cho uống dung dịch đúng liều lượng.
* Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý
Thận trọng
- Cần tuân theo đúng cách pha và lượng dung dịch cho uống như đã đề nghị tùy theo cân nặng và/hoặc lứa tuổi bệnh nhân và mục đích sử dụng (phòng ngừa hoặc điều trị mất nước) để tránh thấp liều hay quá liều.
- Pha gói Hydrite ngay trước khi dùng. Nếu không để tủ lạnh, 1 giờ sau khi pha, dung dịch còn thừa nên đổ bỏ. Nếu để tủ lạnh, dung dịch Hydrite pha xong có thể được giữ để uống trong 24 giờ, sau đó thì không nên dùng nữa.
- Dùng nước nguội để pha gói Hydrite. Sau khi pha không bao giờ đun sôi dung dịch Hydrite.
Lái xe
- Không ảnh hưởng.
Thai kỳ
- Có thể dùng được cho phụ nữ mang thai, cho con bú.
Quá liều
- Triệu chứng quá liều bao gồm tăng natri huyết (hoa mắt, chóng mặt, tim dập nhanh, tăng huyết áp, cáu gắt, sốt cao...) khi uống dung dịch Hydrite đậm dặc và triệu chứng thừa nước (mi mắt húp nặng, phù toàn thân, suy tim).
- Điều trị tăng natri huyết: truyền tĩnh mạch chậm dung dịch nhược trương và cho uống nước.
- Điều trị thừa nước: ngừng cho uống dung dịch Hydrite và dùng thuốc lợi tiểu nếu cần.
Tương tác thuốc
- Thuốc này không tương tác với thức ăn hoặc thuốc khác. Nên báo cho bác sĩ biết các thuốc bạn đang dùng.
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm hoặc nếu bạn rối loạn dung nạp glucose.
- Suy thận cấp.
- Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.
Cách dùng Bột bù muối nước Hydrite
Dấu hiệu và chẩn đoán mức độ mất nước của cơ thể | ||||
1. Dấu hiệu lâm sàng | ||||
Nhìn | Tổng trạng | Khoẻ, tỉnh táo | Vật vã, kích thích | Hôn mê hay ngủ lịm |
Mắt | Bình thường | Trũng | Rất trũng và khô | |
Nước mắt | Có | Không có | Không có | |
Miệng và lưỡi | Ẩm ướt | Khô | Rất khô | |
Khát nước | Không khát, uống bình thường | Khát, uống háo hức | Uống kém hoặc không uống được | |
Sờ | Nếp véo da | Trở lại bình thường nhanh | Trở lại bình thường chậm | Trở lại bình thường chậm (> 2 giây) |
2. Kết luận | Bệnh nhân không có dấu hiệu mất nước | Nếu bệnh nhân có 2 dấu hiệu trở lên, trong đó có ít nhất 1 dấu hiệu có gạch dưới, xếp loại có mất nước | Nếu bệnh nhân có 2 dấu trở lên, trong đó có ít nhất 1 dấu hiệu có gạch dưới, xếp loại mất nước nặng | |
3. Phát đồ điều trị | Dùng Hydrite 4.1g để phòng ngừa mất nước theo phác đồ điều trị A (có thể điều trị tại nhà) | Dùng Hydrite 4.1g để điều trị mất nước theo phác đồ điều trị B (hỏi ý kiến bác sĩ) | Bệnh nhân cần nhập viện ngay để nhanh chóng bù nước qua đường tĩnh mạch theo phác đồ điều trị C |
Cách dùng
Dùng đường uống. Pha 1 gói vào 1 ly 200 ml nước đun sôi để nguội.
Liều dùng
Mất nước do tiêu chảy
Đánh giá mức độ mất nước:
Uống bù nước.
Phòng ngừa mất nước (phác đồ A)
Cho bệnh nhân uống dung dịch Hydrite 4.1g càng nhiều càng tốt theo khả năng cho đến khi ngừng tiêu chảy.
Liều trung bình 10 ml/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 10 ml để được thể tích trung bình (ml) của dung dịch Hydrite 4.1G cần bù sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng.
Cho thêm các loại dịch khác chẳng hạn như nước đun sôi để nguội, nước cơm, canh rau, súp thịt gà, nước dừa tươi, yaourt (sữa chua), nước ép trái cây (không thêm đường).
Tiếp tục ăn nếu dung nạp tốt. Tiếp tục cho bú.
Điều trị mất nước (phác đồ B)
(Bù mất nước từ nhẹ đến vừa)
Liều trung bình 75 ml/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 75 ml để được thể tích trung bình (ml) của dung dịch Hydrite 4.1g cần cho trong 4 giờ đầu.
Tiếp tục cho bú ngay cả trong lúc thực hiện biện pháp bù nước.
Sau 4 giờ, đánh giá lại bệnh nhân dựa trên bảng đánh giá mức độ mất nước và chọn phác đồ điều trị thích hợp.
-
Nếu không còn dấu hiệu mất nước, chuyển sang phác đồ A.
-
Nếu còn các dấu hiệu mất nước, lập lại phác đồ B và tiếp tục đánh giá lại bệnh nhân thường xuyên.
-
Nếu xuất hiện các dấu hiệu mất nước nặng, chuyển bệnh nhân đến bệnh viện ngay để khẩn cấp bù nước qua đường tĩnh mạch (phác đồ C).
Tuy nhiên, trường hợp bất thường này hiếm gặp, chỉ xảy ra khi bệnh nhân không uống được hoặc uống rất ít dung dịch Hydrite 4.1g đồng thời tiêu chảy nhiều và liên tục.
Sau khi hoàn tất quá trình bù nước, nếp véo da sẽ trở lại bình thường, bệnh nhân bớt khát nước, đi tiểu được và không bị kích thích vật vã nữa.
Tiếp tục cho ăn, cho bú như bình thường (nếu dung nạp tốt) sau 4 giờ đầu bù nước.
Mất nước không do tiêu chảy
Uống dung dịch Hydrite 4.1g từng ngụm theo khả năng trong các trường hợp sau:
-
Trẻ sốt cao, sốt xuất huyết (độ I, II, III nếu bé uống được), kém ăn uống trong lúc bị bệnh, nôn ói, bỏng.
-
Để để phòng mất nước và điện giải trong khi hoạt động thể lực (như vận động viên, những người làm việc lâu trong môi trường nắng nóng...).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C
Đóng gói: Hộp 30 gói x 4,1 gam, bìa kẹp 2 gói x 4,1 gam
Thương hiệu: United Pharma
Nơi sản xuất: Công ty TNHH United International Pharma (Việt Nam)
Câu hỏi thường gặp
Cách pha Hydrite Unflavor Sac như thế nào?
Pha Hydrite Unflavor Sac theo hướng dẫn trên bao bì sản phẩm. Thông thường, bạn sẽ làm như sau:
Hòa tan toàn bộ gói Hydrite Unflavor Sac vào một lượng nước đã đun sôi để nguội nhất định, thường là 200-250 ml.
Khuấy đều cho đến khi bột hoàn toàn tan.
Sử dụng dung dịch trong vòng 24 giờ sau khi pha, và bảo quản trong tủ lạnh nếu cần.Liều dùng của Hydrite Unflavor Sac như thế nào?
Liều dùng Hydrite Unflavor Sac phụ thuộc vào mức độ mất nước và tình trạng sức khỏe của người bệnh. Thông thường, liều dùng cho trẻ em và người lớn là:
Trẻ em dưới 2 tuổi: 50-100 ml dung dịch sau mỗi lần đi tiêu chảy.
Trẻ em từ 2-10 tuổi: 100-200 ml dung dịch sau mỗi lần đi tiêu chảy.
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Uống theo nhu cầu, thường từ 200-400 ml dung dịch sau mỗi lần đi tiêu chảy.
Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết liều dùng cụ thể phù hợp với từng trường hợp.
Có tác dụng phụ nào khi sử dụng Hydrite Unflavor Sac không?
Hydrite Unflavor Sac thường được dung nạp tốt và ít gây ra tác dụng phụ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp hiếm gặp, có thể gặp phải các tác dụng phụ như:
- Buồn nôn hoặc nôn mửa.
- Đầy hơi.
- Tiêu chảy tăng lên (nếu pha không đúng cách hoặc uống quá nhiều).
Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng hoặc bất thường, bạn nên ngừng sử dụng sản phẩm và liên hệ với bác sĩ ngay lập tức.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng