Theralene 5mg (2 vỉ x 25 viên)
Mã: P00267
24.000 đ
Hoạt chất: Alimemazine 5mg
Công dụng: Điều trị trong trường hợp thỉnh thoảng mất ngủ (ví dụ khi đi xa) và/hoặc thoáng qua (ví dụ khi có một biến cố cảm xúc), viêm kết mạc, viêm mũi,…
Đối tượng sử dụng: Trên 2 tuổi
Hình thức: Viên nén bao phim
Thương hiệu: Sanofi GEM
Nơi sản xuất: Việt Nam
Xem các nhà thuốc còn hàng
Các hình thức giao hàng
Freeship cho đơn hàng từ 300.000 đ
Viettel Post
Ahamove
Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.
Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.
Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.
Thành phần
Alimemazine 5mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc Theralene 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị trong trường hợp thỉnh thoảng mất ngủ (ví dụ khi đi xa) và/hoặc thoáng qua (ví dụ khi có một biến cố cảm xúc).
Điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứng như
- Viêm mũi (ví dụ: Viêm mũi theo mùa, viêm mũi không theo mùa...);
- Viêm kết mạc (viêm mắt);
- Nổi mề đay.
- Để giảm ho khan và ho do kích ứng, đặc biệt là khi ho về chiều hoặc về đêm.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Thuốc Theralene 5 chống chỉ định trong các trường hợp sau
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử dị ứng với thuốc kháng histamin (nhóm phenothiazines).
- Người bị rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, suy giáp, u tủy thượng thận, bệnh nhược cơ.
- Quá liều do barbituric, opiate và rượu.
- Bệnh nhân bị hôn mê hoặc đã dùng một lượng lớn các thuốc an thần kinh trung ương.
- Trẻ em dưới 6 tuổi (do dạng bào chế không phù hợp).
- Tiền sử mất bạch cầu hạt (giảm đáng kể số lượng bạch cầu trong máu) với các phenothiazin khác.
- Khó tiểu do nguyên nhân tuyến tiền liệt hoặc nguyên nhân khác.
- Một số thể bệnh glôcôm (tăng nhãn áp).
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
- Dùng đường uống. Uống viên thuốc với một ít nước.
- Thời gian uống thuốc: Vì thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, tốt nhất nên bắt đầu điều trị các biểu hiện dị ứng vào buổi tối.
- Thời gian điều trị: Chỉ nên điều trị triệu chứng ngắn ngày (vài ngày). Nếu trị ho, chỉ nên dùng thuốc vào những lúc bị ho.
Liều dùng
- Kháng histamin, chống ho: Uống lặp lại nhiều lần trong ngày trong trường hợp có nhu cầu, nhưng không quá 4 lần trong ngày.
- Người lớn: 1-2 viên mỗi lần.
- Trẻ em trên 6 tuổi (tức 20kg): 0,125 đến 0,25mg/kg/lần, tức 1/2 - 1 viên mỗi lần.
- Tác dụng trên giấc ngủ: Uống một lần lúc đi ngủ.
- Người lớn: 5 đến 20mg, tức 1 đến 4 viên.
- Trẻ em trên 6 tuổi: 0,25 đến 0,5mg/kg, tức:
- Trẻ em từ 20 đến 40kg (6 đến 10 tuổi): 1 viên
- Trẻ em từ 40 đến 50kg (10 đến 15 tuổi): 2 viên
- Người cao tuổi: Không có hướng dẫn cụ thể, nhưng cần thận trọng sử dụng vì nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn cao hơn. Nên bắt đầu điều trị với mức liều thấp hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, uể oải.
- Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Khô miệng, đờm đặc
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Mắt: Rối loạn điều tiết mắt
- Tiêu hóa: Táo bón
- Tiết niệu: Bí tiểu
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giảm nhịp tim.
- Gan: Viêm gan vàng da do ứ mật.
- Thần kinh: Triệu chứng ngoại tháp, bệnh Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn, khô miệng, cơn động kinh.
- Hô hấp: Nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí tử vong ở trẻ em.
Không rõ tần suất
- Tim mạch: Rối loạn nhịp tim, nhịp nhanh nhĩ, rối loạn dẫn truyền nhĩ – thất, nhịp nhanh thất, rung thất.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Thông thường không nên dùng thuốc này trong các trường hợp sau đây, trừ khi có chỉ định của bác sĩ
- Trong ba tháng đầu thai kỳ.
- Trong thời gian nuôi con bằng sữa mẹ.
- Dùng kết hợp với sultopride.
- Thuốc có thể gây rối loan nhịp tim. Hãy thận trọng khi dùng thuốc này trên bệnh nhân bị bệnh tim.
- Trong trường hợp sốt xuất hiện hoặc kéo dài dai dẳng, có hoặc không đi kèm với các dấu hiệu nhiễm khuấn (đau họng...), xanh tái hoặc đổ mồ hôi, cần báo ngay cho bác sĩ điều trị.
- Biểu hiện dị ứng: Thuốc này được dùng trong khuôn khổ điều trị triệu chứng dị ứng. Vì thế, tốt nhất nên tìm kiếm nguyên nhân dị ứng. Nếu triệu chứng tồn tại dai dẳng hoặc trở nặng phải hỏi ý kiến bác sĩ.
- Ho: Không dùng thuốc này để trị ho có đàm. Trường hợp này, ho là phương tiện tự vệ tự nhiên cần thiết để thải trừ dịch tiết phế quản. Nếu ho có đàm, đi kèm với ùn tắc phế quản, sốt, nên hỏi ý kiến bác sĩ.
- Trong trường hợp bệnh mạn tính (dài hạn) ở phế quản hoặc phổi đi kèm với ho có đàm, cần thiết phải hỏi ý kiến bác sĩ.
- Không nên kết hợp với thuốc làm loãng dịch phế quản (thuốc long đàm, thuốc tan chất nhày).
- Mất ngủ: Trên trẻ em, cần hỏi ý kiến bác sĩ khi trẻ bị rối loạn giấc ngủ. Nếu có thể, nên tìm nguyên nhân gây mất ngủ. Nếu mất ngủ dai dẳng quá 5 ngày, HÃY HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ.
Thận trọng khi dùng
- Không được dùng thức uống có cồn hoặc thuốc chứa cồn trong thời gian điều trị. Nên tránh ánh nắng mặt trời trong thời gian điều trị.
- Người cao tuổi: Dễ bị giảm huyết áp tư thế đứng, ngất, lú lẫn và triệu chứng ngoại tháp.
- Bệnh nhân bị động kinh, hen, loét dạ dày-tá tràng.
- Thuốc này có chứa lactose, đây là một loại đường. Trong trường hợp bệnh nhân không dung nạp một vài loại đường, hãy thông báo cho bác sĩ biết trước khi dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Nên chú ý khả năng buồn ngủ khi dùng thuốc này, đặc biệt là đối với lái xe và người vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
- Không nên dùng thuốc này trong ba tháng đầu thai kỳ.
- Có thể dùng thuốc trong ba tháng giữa hoặc ba tháng cuối thai kỳ, với điều kiện là chỉ dùng trong thời gian ngắn (vài ngày) và với liều được khuyến nghị.
- Tuy nhiên, vào cuối thai kỳ nếu lạm dụng thuốc này có thể dẫn đến các ảnh hưởng bất lợi trên trẻ sơ sinh. Do đó, phải luôn hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc và không bao giờ được dùng quá liều khuyến nghị.
Thời kỳ cho con bú
- Thuốc này rất dễ tiết vào sữa mẹ. Vì thuốc có tính chất an thần, có thể ảnh hưởng đến trẻ (ngủ lịm, giảm trương lực) hoặc trái lại gây kích thích (mất ngủ), không nên dùng thuốc này trong trường hợp nuôi con bằng sữa mẹ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Rượu: Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc kháng histamin. Ảnh hưởng bất lợi trên sự tỉnh táo có thể gây nguy hiểm khi lái xe và sử dụng máy móc. Tránh dùng các thức uống có cồn và những thuốc có chứa cồn.
- Sultopride: Nguy cơ dẫn đến rối loạn nhịp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh, do thuốc có ảnh hưởng điện sinh lý.
Các phối hợp cần cân nhắc
- Các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác (thuốc chống trầm cảm an thần, barbiturat, benzodiazepine, clonidin và dẫn chất, thuốc ngủ, dẫn chất morphin (giảm đau và chống ho), methadone, thuốc an thần kinh, thuốc giải lo âu): Làm tăng hoạt tính ức chế thần kinh trung ương. Ảnh hưởng sự tỉnh táo có thể trở nên nguy hiểm khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.
- Atropin và các chất khác có hoạt tính giống atropin (thuốc chống trầm cảm, imipramin, thuốc kháng cholinergic, thuốc chống co thắt kiểu atropin, disopyramid, thuốc an thần kinh họ phenothiazin): Tăng tác dụng không mong muốn kiểu atropin như bí tiểu, táo bón, khô miệng.
- Để tránh các tương tác có thể có giữa nhiều thuốc, phải bảo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các thuốc khác đang dùng.
Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 20 viên
Thương hiệu: Sanofi GEM
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.