- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Tenamox 500 (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
P16555
Thương hiệu: MedopharmDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
Dược chất: Tenamox 500: Amoxicilin Trihydrate BP tương đương với Amoxicilin 500mg.
Tá dược: Magnesium stearate, sodium starch glycolate, sodium lauryl sulphate.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicilin tại các vị trí sau:
Chủ yếu chỉ định nhiễm trùng đường hô hấp, viêm tai giữa và nhiễm trùng đường tiết niệu.
- Đường hô hấp: viêm phổi, viêm phế quản.
- Viêm tai giữa.
- Đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn đường mật và trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Bệnh lậu.
- Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Sốt: thương hàn và phó thương hàn.
- Dự phòng viêm nội tâm mạc: Amoxicilin có thể được sử dụng để ngăn ngừa du khuẩn huyết có thể phát triển viêm nội tâm mạc.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tiền sử quá mẫn ( vd: sốc phản vệ) với beta-lactam khác ( vd: cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).
Liều dùng
Liều dùng của Tenamox tùy theo tuổi tác, thể trọng và tình trạng chức năng thận của bệnh nhân, cũng như mức độ trầm trọng của nhiễm khuẩn và tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh.
Thời gian điều trị tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn, khả năng đáp ứng của bệnh nhân và thời gian càng ngắn càng tốt. Một số loại nhiễm khuẩn yêu cầu thời gian điều trị dài hơn.
Người lớn và trẻ em ≥40kg
Chỉ định | Liều dùng* |
Viêm xoang cấp do vi khuẩn | - 250mg đến 500mg mỗi 8 giờ hoặc 750mg đến 1g mỗi 12 giờ. - Đối với các nhiễm khuẩn nặng 750mg đến 1g mỗi 8 giờ. - Viêm bàng quang cấp tính có thể sử dụng 3g hai lần mỗi ngày. |
Khuẩn niệu không triệu chứng | |
Viêm bế thận cấp tính | |
áp xe ổ răng và viêm mô tế bào Viêm bàng quang cấp tính | |
Viêm tai giữa cấp | - 500mg mỗi 8 giờ, 750mg đến 1g mỗi 12 giờ. - Đối với các nhiễm khuẩn nặng 750mg đến 1g mỗi 8 giờ trong 10 ngày. |
Viêm amiđan cấp tính do khuẩn Streptococcus và viêm họng. | |
Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính. | |
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng. | 500mg đến 1g mỗi 8 giờ |
Sốt thương hàn và phó thương hàn. | 500mg đến 2g mỗi 8 giờ |
Nhiễm khuẩn khớp giả. | 500mg đến 1g mỗi 8 giờ |
Dự phòng viêm nội tâm mạc | Liều duy nhất 2g dùng đường uống, 30 đến 60 phút trước thủ thuật. |
Diệt trừ Helicobacter pylori | 750mg đến 1g mỗi ngày hai lần kết hợp với một thuốc ức chế bơm proton (ví dụ: omeprazole, lansoprazole) và kháng sinh khác (ví dụ: clarithromycin, metronidazole) trong 7 ngày. - Giai đoạn đầu: 500mg đến 1g mỗi 8 giờ, tối đa 4g / ngày trong 14 ngày (10-21 ngày). - Giai đoạn sau (nhiễm khuẩn muộn kéo dài): 500mg đến 2g mỗi 8 giờ, liều tối đa 6g/ ngày chia làm nhiều lần trong vòng 10 đến 30 ngày. |
Bệnh Lyme | |
* Cần xem xét hướng dẫn sử dụng cho mỗi chỉ định điều trị. |
Trẻ em <40kg:
Bệnh nhân trẻ em có thể sử dụng viên nang Tenamox.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi được khuyến cáo nên dùng amoxicilin dạng hỗn dịch.
Trẻ em từ 40 kg trở lên uống theo liều người lớn.
Liều khuyến cáo:
Chỉ định** | Liều dùng** |
Viêm xoang cấp do vi khuẩn | 20 đến 90mg/kg/ngày chia thành các liều nhỏ*** |
Viêm tai giữa cấp | |
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng. | |
Viêm bàng quang cấp tính Viêm bể thận cấp tính | |
Áp xe ổ răng và viêm mô tế bào |
|
Viêm amiđan cấp tính do khuẩn Streptococcus và viêm họng. | 40 đến 90mg/kg/ngày chia thành các liều nhỏ*** |
Sốt thương hàn và phó thương hàn. | 100mg/kg/ngày chia thành 3 liều |
Dự phòng viêm nội tâm mạc | Liều duy nhất 50mg/kg dùng đường uống, 30 đến 60 phút trước thủ thuật. |
Bệnh Lyme | - Giai đoạn đầu: 25mg đến 50mg/kg/ngày chia làm 3 liều trong 10-21 ngày. - Giai đoạn sau (nhiễm khuẩn muộn kéo dài): 100mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong vòng 10 đến 30 ngày. |
** Cần xem xét hướng dẫn sử dụng cho mỗi chỉ định điều trị. *** Liều dùng 2 lần mỗi ngày nên xem xét trong phạm vi liều điều trị. |
Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều dùng.
Suy thận:
GFR (ml/phút) | Người lớn và trẻ em ≥40kg | Trẻ em <40kg* |
> 30 | Không cần chỉnh liều | Không cần chỉnh liều |
10-30 | Tối đa 500mg hai lần mỗi ngày. | 15mg/kg hai lần mỗi ngày (tối đa 500mg hai lần mỗi ngày) |
< 10 | Tối đa 500mg/ngày | Liều đơn 15mg/kg mỗi ngày (tối đa 500mg/ngày) |
* Đa số trường hợp thường chon đường tiêm |
* Đa số trường hợp thường chon đường tiêm
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo
Amoxicilin có thể được loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn bởi thẩm phân máu.
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo
Amoxicilin có thể được loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn bởi thẩm phân máu.
Thẩm phân máu | |
Người lớn em ≥40kg | - Liều đơn 15mg/kg mỗi ngày. - Trước khi thẩm phân máu bổ sung một liều 15mg/kg. Để khôi phục lại nồng độ thuốc, thêm liều 15mg/kg sau khi thẩm phân máu. |
Ở những bệnh nhân thẩm phân phúc mạc
Liều amoxicilin tối đa 500mg/ngày.
Suy gan
Thận trọng khi dùng, nên kiểm tra chức năng gan định kỳ.
Cách dùng
Đường dùng: uống.
Nuốt cả viên thuốc với nước mà không cần mở viên nang.
Tác dụng phụ
Hầu hết tác dụng không mong muốn thường gặp (ADRs) là tiêu chảy, buồn nôn và phát ban da.
Tác dụng không mong muốn (ADRs) suy ra từ các thử nghiệm lâm sàng, phân loại theo MedDRASystem Organ Class như sau:
Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất:
Rất thường gặp (>1/10)
Thường gặp (>1/100 đến <1/10)
Không thường gặp (>1/1.000 đến <1/100)
Hiếm gặp (>1/10.000 đến <1/1.000)
Rất hiếm gặp (<1/10.000)
Không biết đến (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | ||
Rất hiếm | Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc. | |
Rối loạn hệ máu và bạch huyết | ||
Rất hiếm | Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu. Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tân máu. Kéo dài thời gian chảy máu | |
Rối loạn hệ miễn dịch | ||
Rất hiếm | Phù mạch thần kinh, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn. | |
Không biết đến | Phản ứng Jarisch-Herxheimer | |
Rối loạn hệ thần kinh | ||
Rất hiếm | Chứng tăng động có thể hồi phục, chóng mặt, co giật | |
Rối loạn đường tiêu hóa | ||
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng | ||
*Thường gặp | Tiêu chảy và buồn nôn | |
*Không thường gặp | Nôn | |
Dữ liệu phản hồi từ thị trường | ||
Rất hiếm | Viêm đại tràng do kháng sinh (gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết). Lưỡi lông đen. | |
Rối loạn gan mật | ||
Rất hiếm gặp | Viêm gan và vàng da ứ mật. Đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT. | |
Rối loạn da và mô dưới da | ||
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng | ||
Thường gặp | Phát ban da | |
Không thường gặp | Mề đay và ngứa | |
Dữ liệu phản hồi từ thị trường | ||
Rất hiếm | Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy và ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính (AGEP) | |
Rối loạn thận và tiết niệu | ||
Rất hiếm | Viêm thận kẽ, tinh thể niệu | |
* Tỷ lệ AEs từ các nghiên cứu lâm sàng bao gồm tổng cộng khoảng 6.000 người lớn và trẻ em bệnh nhân dùng amoxicilin. |
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xảy ra, bao gồm cả các tác dụng không đề cập trong bảng trên.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Phản ứng quá mẫn
Nên hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với penicilin, cephalosporin hoặc các beta-lactam khác trước khi khởi đầu điều trị bằng amoxicilin.
Đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn nặng (dạng phản vệ) và đôi khi gây tử vong ở những bệnh nhân điều trị bằng penicilin. Các phản ứng này thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicilin và những người có cơ địa dị ứng. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, phải ngưng dùng thuốc và sử dụng liệu pháp thay thế khác phù hợp.
Vi khuẩn không nhạy cảm
Amoxicilin không phù hợp để điều trị một số nhiễm khuẩn trừ những nhiễm khuẩn đã được chỉ định và sử dụng kéo dài có thể làm tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm. Áp dụng để xem xét điều trị đối với các bệnh nhân bị nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn nặng tai, mũi họng.
Co giật:
Chứng co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, bệnh nhân đang sử dụng liều cao hoặc ở những bệnh nhân có có tiền sử co giật, điều trị động kinh hoặc rối loạn màng não.
Suy thận
Điều chỉnh liều dùng tùy theo mức độ của bệnh.
Phản ứng trên da
Đã có xuất hiện ban đỏ (đa dạng) đi kèm với sốt nổi hạch (tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn) ở những bệnh nhân dùng amoxicilin. Nên tránh sử dụng Tenamox nếu nghi ngờ có tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
Phản ứng Jarisch-Herxheimer
Phản ứng Jarisch-Herxheimer xảy ra khi sử dụng amoxicilin để điều trị bệnh Lyme. Kết quả của tác dụng diệt khuẩn của amoxicilin trên vi khuẩn gây bệnh Lyme, các xoắn khuẩn vòng Borrelia burgdorferi. Bệnh nhân cần được tư vấn kỹ, đây là tác dụng chung và thường tự khỏi của việc sử dụng kháng sinh điều trị bệnh Lyme.
Sư bùng phát của vi sinh vật không nhaỵ cảm:
Sử dụng thuốc kéo dài có thể dẫn đến sự tăng sinh của các sinh vật không nhạy cảm.
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh và với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, cân nhắc chẩn đoán này rất quan trọng ở những bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt, nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
Điều trị kéo dài
Nên kiểm tra định kỳ chức năng các cơ quan, bao gồm gan, thận và chức năng tạo máu khi điều trị kéo dài. Đã có báo cáo cao men gan và thay đổi công thức máu khi xét nghiệm.
Thuốc chống đông máu
Đã có báo cáo về sự kéo dài bất thường thời gian prothrombin (INR tăng) nhưng hiếm ở những bệnh nhân dùng Tenamox và các thuốc chống đông máu dùng đường uống. Nên theo dõi thích hợp khi các thuốc chống đông máu được kê toa đồng thời. Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông máu dùng đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn.
Các thuốc chống đông tinh thế niệu:
Đã quan sát thấy tinh thể niệu ở những bệnh nhân giảm bài tiết nước tiểu nhưng rất hiếm, chủ yếu gặp khi bệnh nhân dùng đường tiêm truyền. Nên khuyên bệnh nhân duy trì đủ lượng nước đưa vào và lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicilin liều cao để làm giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicilin niệu.
Ảnh hưởng tới các xét nghiệm
Huyết thanh và nước tiểu có thể bị ảnh hưởng bởi xét nghiệm nếu đang dùng amoxicilin. Do nồng độ amoxicilin trong nước tiểu cao sẽ ảnh hưởng tới các phản ứng hóa học trong xét nghiệm.
Khuyến cáo nên sử dụng phương pháp glucose oxidase enzyme để kiểm tra nồng độ glucose trong nước tiểu khi đang sử dụng amoxicilin.
Tenamox có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai loại uống.
Lái xe
Không có nghiên cứu về ảnh hưởng đền khả nảng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, tác dụng không mong muốn có thể xảy ra (các phản ứng dị ứng, chóng mặt, co giật) có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Thai kỳ
Sử dụng an toàn amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicilin cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Vì amoxicilin bàl tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Probenecid
Không khuyến cáo dùng đồng thời với probenecid, probenecid làm giảm sự bài tiết amoxicilin ở ống thận. Sử dụng thuốc này đồng thời với amoxicilin có thể làm gia tăng và kéo dài nồng độ amoxicilin trong máu.
Allopurinol
Sử dụng đồng thời allopurinol trong khl điều trị với amoxicilin có thể gây tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da.
Tetracyclines
Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxlcilln và các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.
Thuốc chống đông máu đường uống
Thuốc chống đông đường uống và thuốc kháng sinh penlcilin đã được sử dụng rộng rãi trong thực tế mà không cần báo cáo về tương tác. Trong các y văn, hiếm có các trường hợp tăng INR ở những bệnh nhân dùng acenocoumarol hoặc warfarin và được kê toa 1 đợt amoxicilin. Nếu cần thiết kê toa đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng Tenamox.
Methotrexate
Penicllin có thể làm giảm sự bài tiết của methotrexate làm gia tăng tiềm năng độc tính.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Thương hiệu: Medopharm pvt. Ltd
Nơi sản xuất: Medopharm pvt. Ltd (Ấn Độ)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.