- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Viên nang Tedini 300mg điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nang chứa:
Hoạt chất: Cefdinir 300mg
Tá dược: Carboxymethylcellulose calci, Colloidal silicon dioxyd, Polyoxyl 40 stearate, Magnesi stearate.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
TEDINI được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ hoặc trung bình gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau: Viêmphổi mắc phải trong cộng đồng, cơn cấp của viêm phế quản mãn, viêm xoang cấp, viêm họng/viêm amiđan, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian điều trị các nhiễm khuẩn ở người lớn và thanh thiếu niên được ghi ở bảng sau; tổng liều dùng hàng ngày trong điều trị tất cả các loại nhiễm khuẩn là 600 mg. Chế độ liều 1 lần mỗi ngày trong 10 ngày cho hiệu quả tương đương 2 lần mỗi ngày. Chế độ liều ngày 1 lần chưa được nghiên cứu trong điều trị viêm phổi và nhiễm khuẩn da, do đó nên dùng viên nang TEDINI 2 lần mỗi ngày trong điều trị các nhiễm khuẩn này. Viên nang TEDINI có thể được uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
*Người lớn và thanh thiếu niên (13 tuổi trở lên)
Loại nhiễm khuẩn | Liều dùng | Thời gian dùng |
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng | 300mg mỗi 12 giờ | 10 ngày |
Cơn cấp của viêm phế quản mãn | 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ | 5 - 10 ngày
10 ngày |
Viêm xoang cấp | 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ | 10 ngày
10 ngày |
Viêm họng/viêm amiđan | 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ | 5 - 10 ngày
10 ngày |
Nhiễm trùng da và cấu trúc da không biên chứng | 300mg mỗi 12 giờ | 10 ngày |
*Trẻ em (Từ 6 tháng đến 12 tuổi)
Nên dùng dạng bột pha hỗn dịch
*Bệnh nhân suy thận
- Người lớn suy thận có thanh thải creatinin < 30mL/phút, liều dùng cefdinir là 300 mg 1 lần mỗi ngày.
- Bệnh nhân ngoại trú khó có điều kiện xác định được thanh thải creatinin. Tuy nhiên có thể dùng công thức sau để tính toán ước lượng thanh thải creatinin ở người lớn. Để giá trị ước lượng được chính xác, nồng độ creatinin huyết thanh cần phản ánh chức năng thận ở trạng thái hằng định.
Nam giới: Thanh thải creatinin = [Trọng lượng cơ thể x (140 — tuổi)]/(72 x nồng độ creatinin huyết thanh)
Nữ giới: Thanh thải creatinin= 0,85 x giá trị trên
Trong đó: Thanh thải creatinin (ml/phút), tuổi (năm), trọng lượng (kg), nồng độ creatinin huyết thanh (mg/dL).
Tác dụng phụ
- Có thể gây kích ứng thoáng qua khi sử dụng.
- Có thể gặp một số phản ứng dị ứng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Thận trọng chung
Sử dụng cefdinir khi chưa xác định được loại vi khuẩn gây bệnh hoặc dùng với mục đích dự phòng sẽ không có lợi cho người bệnh và làm tăng nguy cơ kháng thuốc. Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, sử dụng cefdinir kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi khuân không nhạy cảm. Cần phải theo dõi sát bệnh nhân. Nếu phát hiện có bội nhiễm, cần áp dụng biện pháp điều trị thay thế thích hợp. Cũng như với các kháng sinh phổ rộng khác, cần thận trọng khi dùng Cefdinir cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng. Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận (thanh thải creatinin < 30mL/phút), can giam tổng liều cefdinir hàng ngày do có thể xảy ra tình trạng tích luỹ thuốc khi dùng với chế độ liều khuyến nghị.
Thông tin cho bệnh nhân
Bệnh nhân cần được tư vấn rằng các thuốc kháng sinh bao gồm cả cefdinir chỉ được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn. Chúng không có tác dụng trong điều trị virus (ví dụ cảm lạnh thông thường). Khi dùng cefdinir để điều trị nhiễm khuẩn, bệnh nhân cần được biết rằng mặc dù họ cảm thấy tình trạng bệnh thuyên giảm ngay thời gian đầu điều trị nhưng bệnh nhân cần tuân thủ việc dùng thuốc đúng theo chỉ định. Việc bỏ qua một số lần dùng thuốc hoặc uống không đủ chế độ liều khuyến cáo có thể làm (1) giảm hiệu quả của quá trình điều trị và (2) làm tăng khả năng đề kháng của vi khuẩn, trong các lần mắc bệnh sau các vi khuẩn này sẽ không còn nhạy cảm với cefdinir hoặc các kháng sinh khác.
Tiêu chảy là một trong các tác dụng không mong muốn thường gặp khi sử dụng kháng sinh và thường khỏi khi ngừng sử dụng kháng sinh. Đôi khi sau thời gian đầu điều trị bằng kháng sinh, bệnh nhân có thể bị tiêu chảy với phân có máu và nước (có thê kèm hoặc không kèm theo co thắt bụng và sốt) thậm chí có thể xảy ra rất muộn: 1 hoặc 2 tháng sau khi kết thúc điều trị bằng kháng sinh. Nếu xảy ra hiện tượng này, bệnh nhân cần tham khảo ý kiến của bác sỹ ngay lập tức.
Sử dụng thuốc cho trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi dùng cho trẻ dưới 6 tháng chưa được xác định. Việc sử dụng cefdinir trong điều trị viêm xoang cấp ở trẻ em (6 tháng đến 12 tuổi) được hỗ trợ bởi các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên người lớn và thanh thiếu niên, sinh lý bệnh viêm xoang cấp tương tự nhau ở người lớn và trẻ em, và các dữ liệu dược động học được so sánh ở trẻ em.
Sử dụng thuốc cho người già
Hiệu quả của thuốc đã được so sánh ở người già và người lớn trẻ tuổi. Trong khi cefdinir được dung nạp tốt ở tất cả các lứa tuổi, các thử nghiệm lâm sàng cho thấy người già có tỷ lệ xảy ra các tác dụng không mong muốn (bao gồm cả tiêu chảy) ít hơn người trẻ tuổi. Không cân điều chỉnh liều khi dùng thuốc cho người già trừ khi có suy giảm chức năng thận rõ rệt.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Các thuốc kháng acid (chứa nhôm hoặc magnesi)
Các thuốc kháng acid chứa nhôm hoặc magnesi ảnh hưởng đến sự hấp thu của cefdinir.
Nếu cần sử dụng các thuốc này trong thời gian điều trị bang cefdinir, cần dùng cefdinir trước hoặc sau khi dùng các thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.
Probenecid
Cũng như với các kháng sinh B-lactam khác, probenecid ức chế thải trừ cefdinir qua thận, kết quả là làm tăng AUC, tăng nồng độ đỉnh trong huyết thanh và kéo dài thời gian bán thải t1⁄2 của cefdinir.
Chế phẩm chứa sắt và thức ăn bổ sung sắt
Chế phẩm chứa sắt, bao gôm cả hỗn hợp vitamin và sắt làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của cefdinir. Nếu cần sử dụng các chế phâm chứa sắt trong thời gian điều tri bang cefdinir, cần dùng cefdinir trước hoặc sau khi dùng các chế phâm chứa sắt ít nhất 2 giờ. Đã có báo cáo xảy ra hiện tượng bệnh nhân có phân màu đỏ nâu khi sử dung cefdinir. Điều này có thể do sự hình thành phức hợp giữa cefdinir và sắt trong dạ dày.
Ảnh hưởng đến các xét nghiệm cận lâm sàng
Có thể xảy ra phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm xeton trong nước tiểu bằng nitroprussid, nhưng không xảy ra hiện tượng này khi thử bằng nitroferricyanid. Sử dụng cefdinir có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng Clinitest, dung dịch Benedict hoặc dung dịch Fehling. Khi dùng cefdinir, nên xét nghiệm glucose bằng phản ứng enzym (như Clinistix hoặc Tes-Tape). Các kháng sinh cephalosporin được biết đổi khi gây nên kết quả dương tính với test Coombs trực tiếp.
Bảo quản: Bảo quản trong hộp kín, ở nhiệt độ dưới 300C. Tránh ánh sáng.
Đóng gói: 1 vỉ x 10 viên nang/hộp.
Thương hiệu: PHIL INTER PHARMA
Nơi sản xuất: CÔNG TY TNHH PHIL INTER PHARMA (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.