Tebantin 300mg (Hộp 5 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Bảo quản
Tên nhà sản xuất
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Gabapentin 300mg.
- Tá dược:
+ Chất trong nang: Lactose monohydrat, tinh bột biến tính, Bột talc, magnesi stearat.
+ Vỏ nang: Đỏ oxid sắt (E 172), vàng oxid sắt (E 172), titan dioxid (E 171), gelatin.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Tebantin là thuốc dùng để điều trị một số thể của bệnh động kinh; làm giảm đau do một vài nguyên nhân (như chứng đau đây thần kinh hậu bệnh herpes). Thuốc tác
động bằng cách làm giảm khả năng tiếp nhận kích thích của các tế bào thần kinh. Có thể dùng Tebantin, không kèm thuốc nào khác, để điều trị bệnh động kinh ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi; hoặc dùng kết hợp với thuốc khác để điều trị động kinh ở trẻ em từ 3 đến 12 tuổi.
Vì Tebantin không có hiệu quả đối với tất cả các thể động kinh, nên chỉ định Tebantin nếu đó là do một bác sĩ chuyên khoa ghi đơn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược.
- Người bệnh viêm tụy.
Liều dùng và cách dùng
Việc dùng thuốc cũng như liều lượng là tùy thuộc vào bác sĩ, sau khi cân nhắc hiệu quả của thuốc cũng như tính dung nạp đối với từng người bệnh. Thường phải cần 3
ngày thăm dò bằng cách tăng liễu từ từ để xác định được liều duy trì. Tuy nhiên, bác sĩ của bạn có thể kê đơn khác đi. Bạn nhất thiết phải tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Các liều sau đây được khuyên dùng cho người lớn và trẻ em hơn 12 tuổi, trừ khi bác sĩ của bạn có thể kê đơn khác đi.
+ Ngày 1: 300 mg/ ngày. Có thể uống 1 viên 300mg, 1 lần duy nhất trong ngày. Hoặc chia làm 3 lần, mỗi lần 1 viên 100mg.
+ Ngày 2: 600 mg/ngày. Có thể uống 2 lần x 1 viên 300mg. Hoặc uống 3 lần x 2 viên 100mg.
+ Ngày 3; 900 mg/ ngày. Có thể uống 3 lẫn x 1 viên 300mg. Hoặc uống 3 lân x 3 viên 100mg.
+ Từ ngày thứ 4: có thể tăng đến 1200mg/ ngày, chia làm 3 lân (ví dụ, 3 lần x 1 viên 400mg).
Trong một số trường hợp nhất định:
+ Có thể cần phải tăng liều hơn nữa để đạt được hiệu quả mong muốn.
+ Bác sĩ của bạn cũng có thể khuyên tăng liều với gia lượng nhỏ hơn (100mg) (ví dụ,với những bệnh nhân sức khỏe kém, nhẹ cân hoặc những người đang được cấy ghép cơ quan).
* Bác sĩ cũng có thể kê toa với những liều khác đi; ví dụ, cho người bệnh suy thận hoặc người bệnh đang được thực hiện thẩm phân.
- Bạn phải tuân thủ chặt chẽ đơn thuốc mà bác sĩ đã kê cho bạn.
- Với trẻ em từ 3 tuổi đến 12 tuổi bác sĩ sẽ định liều cho từng bệnh nhân dựa trên cân nặng, tính nhạy của từng người và hiệu quả đạt được. Từ liều khởi đầu thấp, tăng từ
từ để đạt được liều hiệu quả (thường qua 3 ngày đầu).
- Uống thuốc Tebantin nguyên viên, với nhiều nước, trong bữa ăn hoặc khoảng thời gian giữa các bữa ăn.
Tác dụng phụ
- Cũng như bất cứ thuốc nào khác, Tebantin cũng có thể gây ra các tác dụng không mong muốn, thường là vào lúc khởi đầu điều trị rồi sau đó giảm dần và mất hẳn nếu điều trị dài hạn.
- Trong thời gian dùng gabapentin- vì là thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ươngcác tác động phụ thường xảy ra nhất có liên quan đến hệ thần kinh trung ương như ngủ gà, mệt mỗi, chóng mặt và mất phối hợp. Đôi khi xảy ra: Rung giật nhãn cầu, nhức đầu, nhìn mờ, nhìn đôi, run rẩy, nói kém, rối loạn ý nghĩ, giảm trí nhớ, co giật cơ, căng thẳng thần kinh, khô miệng, mất ngủ, tâm trạng thất thường.
- Trong các nghiên cứu lâm sàng cũng đã có báo cáo về các tác động phụ không liên quan đến hệ thần kinh trung ương như: buồn nôn, nôn-, khó tiêu, táo bón, tăng cân,
ngon miệng, sổ mũi, viêm họng, ho, đau cơ, đau lưng, phù, rối loạn cương đương, các bất thường về răng, ngứa, giảm số lượng bạch cầu, giãn mạch máu.
- Cũng có báo cáo về tình trạng viêm tụy cấp trong thời gian điều trị với gabapentin.
- Vì vậy, cần ngừng thuốc ngay nếu nhận thấy các dấu hiệu đầu tiên của bệnh viêm tụy (khó chịu ở phần bụng trên, buồn nôn và nôn nhiều lần). Bạn cần gặp bác sĩ để
được khám lâm sàng và làm các xét nghiệm cần thiết, giúp chẩn đoán nhanh bệnh viêm tụy cấp.
- Ở bệnh nhân động kinh dưới 12 tuổi, cần lưu ý các thái độ hằn học hay hành vi thái quá, không kiềm chế.
* Quá liều và cách xử trí:
- Khi dùng thuốc quá liều, thường gặp các triệu chứng như chóng mặt, nhìn đôi, suy giảm khả năng nói, buồn ngủ, tiêu chảy nhẹ.
- Nếu bạn uống thuốc Tebantin nhiều hơn là bác sĩ đã ghi trong đơn, và gặp phải các triệu chứng quá liễu như mô tả trên đây, thì phải báo ngay cho bác sĩ biết.
- Điều trị quá liều: Mặc dù có thể loại trừ gabapentin ra khỏi cơ thể bằng biện pháp thẩm phân lọc máu, nhưng thường không cân đến. Tuy nhiên, ở người bệnh suy thận có thể cần phải áp dụng biện pháp này.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Ở những bệnh nhân không dung nạp lactose, cần biết rằng trong viên Tebantin 100 mg có chứa 22,14 mg lactose, viên 300 mg chứa 66,42 mg và viên 400 mg chứa 88,56 mg lactose.
- Chưa có đủ các kinh nghiệm lâm sàng về việc dùng thuốc ở trẻ em dưới 3 tuổi.
- Trong thời gian dùng thuốc Tebantin, không được uống các thức uống có cồn.
- Bệnh nhân tiểu đường mà dùng Tebantin thì cần phải được kiểm tra thường xuyên hơn về nồng độ đường huyết và điều chỉnh liễu thuốc trị tiểu đường nếu cần.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Chỉ dùng Tebantin trong thời gian mang thai nếu được bác sĩ kê đơn, sau khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ có thể gặp.
Phụ nữ cho con bú: Hoạt chất gabapentin có đi vào sữa mẹ, nên không loại trừ khẩ năng thuốc có thể gây ra những tác động bất lợi trầm trọng cho trẻ. Vì vậy, không cho con bú sữa mẹ trong thời gian người mẹ dùng thuốc Tebantin.
Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, bạn cần phải báo cho bác sĩ và xin lời khuyên về việc dùng thuốc này
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Tebantin tác động lên hệ thần kinh trung ương nên có thể gây buôn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt; kết quả là làm giảm khả năng phản ứng. Vì vậy, trong thời gian dùng thuốc Tebantin người bệnh không được lái xe hay vận hành máy móc. (Thông thường, những tác động này hay xảy ra vào thời gian đầu dùng thuốc, khi tăng liều hoặc khi đổi qua dùng Tebantin sau khi dùng các thuốc khác).
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Cần báo với bác sỹ về tất cả các loại thuốc mà bạntự ý mua về uống không theo đơn của bác sĩ.
- Trong các nghiên cứu lâm sàng về việc dùng kết hợp gabapentin với các thuốc chống động kinh khác (như phenytoin, carbamazepin, phenobarbital, valproic acid), người ta không nhận thấy có sự thay đổi quan trọng nào về nồng độ huyết tương của những. thuốc này. Từ những dữ kiện này, người ta cho rằng gabapentin dường như không có ảnh hưởng gì lên sự hấp thu, chuyển hoá và thải trừ của các thuốc chống động kinh khác mà người bệnh đang dùng. Nếu dùng cùng lúc Tebantin với những chất trung hòa acid dịch vị (antacids), sự hấp thu gabapentin qua nga da day có thể giầm đáng kể. Do đó, nên uống Tebantin hai giờ sau khi đã uống các thuốc trung hòa acid dịch vị.
- Bản thân gabapentin không có ảnh hưởng gì đến hiệu quả của thuốc ngừa thai uống.
- Tuy nhiên, khi dùng kết hợp Tebantin với các thuốc khác (ví dụ như các thuốc chống động kinh) cũng phải tính đến khả năng hiệu quả của thuốc ngừa giảm thai.
* Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản: Bảo quản Tebantin ở nhiệt độ không quá 30 độ C, trong bao bì gốc.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Gedeon Richter Plc.
Nơi sản xuất: Gedeon Richter Plc. (Hungary)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.