Sumatripsan (Hộp 6 vỉ x 10 viên)
P14923
Thương hiệu: Ha TayDanh mục
Quy cách
VIỆT NAM
Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây
Bảo quản
Nơi sản xuất
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Sumatriptan Succinat tương ứng Sumatriptan 50mg
Tá dược vđ 1 viên
(Tá dược gồm: Microcrystallin cellulose, Natri starch glycolat, PVP K30, Magnesi stearat, Crospovidon).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị tích cực để cắt ngay cơn đau nửa đầu; Cơn cấp của bệnh đau nửa đầu có dấu hiệu báo trước.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Không dùng cho bệnh nhân có tiên sử, triệu chứng hoặc dấu hiệu bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh mạch não, hội chứng mạch ngoại vi, đang điều trị một bệnh tim mạch, chứng đau thắt ngực, chứng đau thắt ngực ôn định.
- Sumatriptan có thê làm tăng huyết áp, không dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát.
- Không dùng cùng các thuốc ức chế MAO-A hoặc sử dụng trong vòng 2 tuần sau khi đã dừng thuốc ức chế MAO-A.
- Không dùng viên nén Sumatriptan cho bệnh nhân liệt nửa người và đau nửa đầu do tĩnh mạch nên.
- Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với thuốc hoặc với bất kỳ thành phần nảo của thuốc.
- Không dùng cùng thuốc chứa fluoxetin, fluvoxamin, paroxetin, sertralin, thuốc chéng tram cảm ba vòng, thuốc hệ serotonergie khác, thuốc tác dụng chọn lọc lên các thụ thể serotonin 5- HT1 khác.
- Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
- Không dùng thuốc sumatriptan ở người cao tuổi, vì sự giảm chức năng gan ở người cao tuôi, người có nguy cơ cao với bệnh co thắt động mạch vảnh, tăng huyết áp.
Liều dùng
*Cách dùng:
- Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.
- Thuốc dùng cảng sớm càng tốt ngay sau hoặc trong khi có cơn đau.
*Liều dùng:
- Người lớn trên 18 tuổi: Dùng liều duy nhất 50 mg. Trong trường hợp cơn đau không hết thì uống tiếp một liều 1 viên nữa nhưng vẫn phải cách ít nhất 2 giờ. Liều tối đa/ngày là 200 mg.
- Bệnh nhân suy gan, có tổn thương gan: Liều dùng không quá 50mg.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Đau và tức ở ngực, đau họng, gáy và hàm dưới (nếu đau nhiều và không thuyên giảm cần liên hệ với bác sỹ).
- Chóng mặt, khó chịu, mệt, buồn ngủ, cảm giác kiến bò, cảm giác nóng hoặc lạnh, quá mẫn với ánh sáng và tiếng động.
- Khó thở, hồi hộp ở tim, mệt sỉu, huyết áp tăng hoặc giảm, ỉa chảy, rối loạn ở dạ dày, đau cơ, mồ hôi nhiễu, phản ứng quá mẫn.
- Viêm xoang, ù tai, rồi loạn thính giác, viêm hô hấp trên, tai ngoài.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Có các triệu chứng như: Nặng đầu, thổn thức, táo bón, co cơ, trầm cảm, khó tập trung chăm chú, rối loạn khứu giác hoặc giấc ngủ, hứng cảm, rung run, dễ khóc, mân, ngứa, sốt, hen.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thiếu máu tim thoang qua, đau thắt ngực, rối lọan thị giác, đau mí mắt, táo bón, suất huyết đường tiêu hoá, phân khô, rối loạn trí nhớ, hung hăng, histeri, chán ăn hoặc cảm giác đói. hắt hơi, ho, khô da, viêm da tăng tiết bã nhờn, phù nè, tăng kích thích các hạch bạch cầu.
Rất hiếm gặp: < 1/10000
- Sốt hoặc phản ứng phản vệ, đôi khi nghiêm trọng (đặc biệt đối với bệnh nhân có tiền sử dị ứng).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Sumatriptan có thể sử dụng khi đã xác định có bệnh migrain.
- Thận trọng cho bệnh nhân tim mạch, suy gan, suy thận.
- Khó chịu ở ngực, ngẹt cổ đã được báo cáo sau khi dùng sumatriptan dạng viên hoặc dạng khí dung. Những khó chụi xảy ra ở ngực, cổ, quai hàm thường liên quan đến sau khi sử dụng sumatriptan dạng tiêm. Vì thuốc có thể gây ra những co thắt ở động mạch vành những bệnh nhân tiền sử đã có dấu hiệu hoặc có triệu chứng nghi ngờ nhồi máu sau khi dùng sumatriptan nên đánh giá bệnh cảnh lâm sàng của bệnh mạch vành hoặc có yêu tố bẩm sinh của Bệnh đau thắt ngực Prinzmetal trước khi điều trị liều tiếp theo với sumatriptan, nên kiểm soát điện tâm đồ nếu liều dùng vẫn được duy trì mà các triệu chứng bệnh vân trở lại.
- Tương tự ở những bệnh nhân có triệu chứng và dấu hiệu liên quan đến sự giảm lưu lượng máu, như hội chứng Raynaud, hội chứng thiếu máu cục bộ đường ruột sau khi dùng sumatriptan nên được đánh giá chứng vữa xơ động mạch hoặc có yếu tố bẩm sinh co thắt mạch.
- Sumatriptan nên dùng thận trọng trên những bệnh nhân có bệnh ảnh hưởng đến hấp thu, chuyển hoá và thải trừ thuốc như: suy gan hoặc suy thận.
- Hiếm có báo cáo về cơn tai biến do ngập máu sau khi dùng sumatriptan, nên thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh động kinh, tổn thương cấu trúc não để giam nguy co tai biến ngập máu.
- Nên thận trọng loại trừ các bệnh thần kinh nặng khác trước khi điều trị đau đầu ở những bệnh nhân chưa làm xét nghiệm đau nửa đầu trước đó hoặc những bệnh nhân có tiền sử đau đầu không điền hình. Hiếm có báo cáo bệnh nhân sau khi uống sumatriptan đề điều trị đau nửa đầu sau đó bị thương tổn thần kinh thứ cấp.
- Trong điều tri tấn công, nếu bệnh nhân không đáp ứng với liều điều trị đầu tiên, các xét nghiệm bệnh đau nửa đầu nên được xem xét lại trước khi điều trị liều tiếp theo.
- Gắn kết vào tế bào có chứa Melanin: Vì có thể xảy ra sự tích luỹ thuốc ở những tế bào giàu melanin, diều này cho thấy sumatriptan có thể gây độc tính trên những:tế bào này sau một thời gian sử dụng. Kiểm soát toàn thân về ảnh hưởng đến chức năng mắt chưa được tiến hành trong các thử nghiệm lâm sàng. Việc dùng thuốc nên tính đến nguy cơ có thể xảy ra những ảnh hưởng đến mắt nếu dùng trong thời gian dài.
- Đục giác mạc: Sumatriptan có thể gây ra đục giác mạc và ảnh hưởng đến biểu mô giác mạc ở chó. Điều này làm người ta nghi ngờ những ảnh hưởng trên có thể xảy ra ở người.
- Nguy cơ thiểu máu cục bộ cơ tim, nhồi máu cơ tim hoặc các tác dụng phụ khác trên hệ tim mạch: Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử thiếu máu cơ tim hoặc bệnh động mạch vành. Không được dùng thuốc cho bệnh nhân không có bệnh mạch vành nhưng có yêu tố nguy cơ (như cao huyết áp. tăng mỡ máu, hút thuốc lá, béo phi, tiểu đường, tiên sử gia định có bệnh động mạch vành, nam giới tuổi trên 40, nữ giới mãn kinh sinh lý hoặc do phẫu thuật). ngoại trừ các trường hợp có bằng chung lam sang dam bao rang các bệnh nhân này khôngbị các bệnh mạch vành, thiếu máu cơ tim, các bệnh tim mạch nặng khác.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa có đủ dữ liệu để chứng minh tính an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai vàlcho con bú.
Phụ nữ có thai:
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ trên phụ nữ có thai. Không dùng thuốc ở phụ nữ có thai trừ khi cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Sumatriptan được tiết qua sữa mẹ. Nên thận trọng khi dùng thuộc cho phụ nữ cho con bú. Không dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú trừ khi cân nhắc giữa lợi ích và nguy co co thé xay ra cho thai nhi.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Không sử dụng do khi uống thuốc có thể gặp một số tác dụng không mong muốn.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Sumatriptan không làm ảnh hưởng đên các xét nghiệm lâm sàng thường qui.
- Các chất ức chế Monoamin Oxidase Inhibitors (MAOI): Điều trị với chất ức chế MAO-A làm tăng nồng độ sumatriptan trong huyết tương.
- Ảnh hưởng của bệnh Gut và chuyển hóa lần dầu qua gan làm tăng hấp thu tòan thân sau khi uống một thuốc ức chế MAO-A cùng với sumatriptan lớn hơn so với uống thuốc ức chế MAO-A và tiêm dưới da sumatriptan. ss
- Sumatriptan viên nén và chế phâm có chứa ergotamin hoặc các thuốc có tác dụng kiểu 3} ergotamin (VD: dihydroergotamin hoặc methylsergid) không dùng cùng trong vòng 24 giờ.
- Không dùng cùng thuốc chứa fluoxetin, fluvoxamin, paroxetin. sertralin, thuốc chống tram “< cảm ba vòng. thuốc hệ serotonergic khác, thuốc tác dụng chọn lọc lên các thụ thé serotonin 5- HT1 khác.
- Một nghiên cứu khác đánh giá ảnh hưởng của việc điều trị trước với chấtức chế MAO-A trên khả dụng sinh học khi uống sumatriptan 25mg làm tăng hấp thu toàn thân gân 7 lần.
- Rượu: Uống rượu trước khi uống sumatriptan khoảng 30 phút không làm ảnh hưởng đến dược động học của thuốc.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C
Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên. Kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Thương hiệu: Hataphar
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc thần kinh