- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng viêm
Viên nén đặt dưới lưỡi Statripsine 4,2mg điều trị phù nề sau chấn thương (2 vỉ x 10 viên)
P13578
Thương hiệu: STELLADanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất: Alphachymotrypsin 4,2mg (Tương đương alphachymotrypsin 21 microkatal).
Tá dược vừa đủ 1 viên (Compressible sugar, bột mùi bạc hà, aspartam, magnesi stearat) 1 viên.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc Statripsine được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
-Kháng viêm, dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ (ví dụ: Tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tim mô, khối tụ máu, bầm máu, nhiễm trùng, phù nề mí mắt, chuột rút và chấn thương thể thao).
-Làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh về phổi và viêm xoang.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Dị ứng với các thành phần của thuốc.
Alphachymotrypsin chống chi định với bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Nhin chung, những bệnh nhân bị phối tắc nghẽn mãn tính (COPD), đặc biệt là khi phế thủng, và những bệnh nhân bị hội chứng thận hư là các nhóm đối tượng có nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.
Liều dùng và cách dùng
Kháng viêm, dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật và để giúp làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên, alphachymotrypsin có thể dùng đường uống.
Nuốt 2 viên, 3 đến 4 lần mỗi ngày.
Ngậm dưới lưỡi 4 - 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).
Tác dụng phụ
Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng alphachymotrypsin ngoại trừ các đối tượng đã nêu trong mục thận trọng.
Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng ở liều thường dùng các men không được phát hiện trong máu sau 24 - 48 giờ. Các tác dụng phụ tạm thời có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) là thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân. Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Alphachymotrypsin nhìn chung được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể.
Những bệnh nhân không nên điều trị bằng enzym bao gồm những người bị rối loạn đông máu có di truyền gọi là bệnh ưa chảy máu, những người bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền, những người vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật, những người dùng liệu pháp trị liệu kháng đông, những người bị dị ứng với các protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, bệnh nhân bị loét dạ dày.
*Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu.
*Thời kỳ mang thai
Không nên sử dụng alphachymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai.
*Thời kỳ cho con bú
Không nên sử dụng alphachymotrypsin cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Alphachymotrypsin thường dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn uống cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính alphachymotrypsin.
- Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Mỹ), hạt đậu nành dại có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính của alphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
- Không nên sử dụng alphachymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đờm đường hô hấp. Không nên phối hợp alphachymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng và tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Stella
Nơi sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.