Spifuca Plus 50mg/ 20mg (3 vỉ x 10 viên/hộp)
Danh mục
Nhà sản xuất
Bảo quản
Nơi sản xuất
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Spironolacton 50mg, Furosemid 20mg
Tá dược: Lactose monohydrat, PVP K30, Magnesi stearat, Tinh bot ngô, Bột Talc, Pharmacoat 615, Polyethylen glycol 6000, Titan dioxyd, Sunset yellow lake, Tween 80, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Suy tim sung huyết. Tăng huyết áp vô căn. Xơ gan. Phù do xơ gan & suy tim sung huyết. Điều trị phù do cường Aldosteron thứ phát, hoặc phù kháng với thuốc lợi tiểu khác đã dùng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Suy thận cấp, suy thận nặng, vô niệu, tăng kali huyết, mẫn cảm với spironolacton.
- Mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfo-namid, ví dụ như sulíamid chữa đái tháo đường.
- Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
- Vô niệu hoặc suy thận docác thuốc gây độc đổi với thận hoặc gan.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều dùng
*Cách dùng: dùng đường uống
*Liều dùng: Theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Liều thông thường:
- Người lớn:
+ Lợi tiểu khi phù kháng trị do xơ gan, hội chứng than hư, suy tim sung huyết, đặc biệt nghỉ ngở có tăng aldosteron: Liều ban đầu là uống 1 - 4 viên/ngày, chia 2 - 4 lần, dùng ít nhất 5 ngày, liều duy trì là 2- 8 viên/ngày, chia2-4 lần.
+ Chống tăng huyết áp: Liều ban đầu uống1 - 2 viên/ngày, chia 2 - 4 lần, dùng ít nhất 2 tuần; liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh.
- Trẻ em: Lợi tiểu hoặc trị tăng huyết áp, cổ trưởng do xơ gan; liều ban đầu uống 1 - 3mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 - 4 lần; liều được điều chỉnh sau 5 ngày.
Tác dụng phụ
*Liên quan đến Splronolacton:
- Thường gặp: Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, liệt dương, ngủ gà. Nội tiết: Tăng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh; Tiêu hóa: Ỉa
chảy, buồn nôn.
- Ít gặp: Da: Ban đỏ, ngoại ban, mày đay; Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm natri huyết; Thần kinh: Chuộtrút/co thắt cơ, dị cảm; Sinh dụctiết niệu: Tăng creatinin huyết thanh.
*Liên quan đến Furosemld:
- Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao (chiếm 95% trong số phản ứng có hại). Hay gặp nhất là mất cân bằng điện giải (5% người bệnh đã điều trị), điều này xảy ra chủ yếu ở người bệnh giảm chức năng gan và với người bệnh suy thận khi điều trị liều cao kéo dài.
-Một số trường hợp nhiễm cảm ánh sáng cũng đã được báo cáo.
- Thưởng gặp: Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trưởng hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng. Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiểm do giảmclor huyết.
- Ít gặp: Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
- Hiếm gặp: Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt. Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm. Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu. Tai:Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).
*Thông báo cho bác sï biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
*Liên quan đến Splronolacton:
- Tình trạng có nguy cơ tăng kali huyết như khi suy giảm chức năng thận và khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thưởng khác. Toan chuyển hóa do tăng clor máu có thể hồi phục (thường đi kèm với tăng kali huyết) có thể xảy ra trong xơ gan mất bù dù chức năng thận bình thường. Các thuốc lợi tiểu nói chung chống chỉ định ở người mang thai, trừ khi bị bệnh tim.
*Liên quan đến Furosemld:
- Thận trọng với những ngưởi bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
*Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc: Không nên sử dụngvìthuốc có thể gây buồnngủ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
*Liên quan đến Splronolacton:
- Sử dụng đồng thời spironolacton với các chất ức chế enzym chuyển (ACE - 1) có thể dẫn tới "tăng kali huyết" nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt ở người có suy thận. Tác dụng chống đông của coumarin, hay dẫn chất Indandion hay heparin bị giảm khi dùng cùng với spironolacton. Các thuốc chống viêm không steroid, dac biét la indomethacin làm giảm tác dụng chồng tăng huyết áp của spironolacton. Sử dụng đồng thời lithi va spironolacton có thể dẫn đến ngộ độc lithl, do giảm độ thanh thải. Sử dụng đồng thời các thuốc có chứa kall với spironolacton lam tang kali huyết. Nửa đời sinh học của digoxin vả các glycosid tim có thể tăng khi dùng đồng thời với spironolacton.
*Liên quan đến Furosemid:
- Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng turosemid phối hợp với các thuốc sau: Cephalothin, cephaloridin vì tăng độc tính cho thận; Muối lithi làm tăng nồng độ lithi/huyết, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được Iithi huyết chặt chẽ; Aminoglycozld làm tăng độc tính cho tai và than; Glycozid tim lam tang độc tính do hạ Kali máu. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ; Thuốc chống viêm phi sterold làm giảm tác dụng lợi tiểu; Conticosterold lam tang thai K’; Các thuốc chữa đái tháo đường có nguy cơ gây tăng glucose huyết. Cần theo dõi và điều chỉnh iều; Thuốc giãn cơ không khử cực làm tăng tác dụng giãn cơ; Thuốc chống đông làm tăng tác dụng chống đông; Cisplatin làm tăng độc tính thính giác. Nên tránh; Các thuốc hạ huyết áp làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều. Đặc biệt khi phổi hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, nhiệtđộ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Dược phẩm 3/2
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.