Viên nén sủi bọt Sovepred 5mg kháng viêm, điều trị viêm thấp khớp, chống dị ứng (chai 30 viên)
P13187
Thương hiệu: MekopharDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén sủi bọt Sovepred là gì?
Viên nén sủi bọt Sovepred là một dạng thuốc được thiết kế để hòa tan trong nước, tạo ra một dung dịch dễ uống. Đây thường là một loại thuốc chứa paracetamol (acetaminophen), được sử dụng phổ biến để giảm đau và hạ sốt.
Thành phần Sovepred
- Hoạt chất: Prednisolone 5mg.
- Tá dược: [Acid citric (khan), sodium bicarbonate (khan), sodium carbonate (khan), sorbitol, PEG 6000, povidone, aspartame, cồn tuyệt đối.
Công dụng Sovepred
Chỉ định
Thuốc Sovepred được chỉ định dùng trong các trường hợp cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch như sau:
- Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch: Viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
- Ung thư như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
Dược lực học
- Nhóm dược lý: Thuốc chống viêm corticosteroid, glucocorticoid.
- Prednisolone là một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.
- Prednisolone chỉ có tác dụng mineralcorticoid yếu, vì vậy, nếu dùng thuốc trong thời gian ngắn có rất ít nguy cơ giữ natri và phù. Tác dụng chống viêm của prednisolone so với các glucocorticoid khác: 5mg prednisolone có hiệu lực bằng 4 mg methylprednisolone và bằng 20 mg hydrocortisone.
- Prednisolone ức chế bạch cầu thoát mạch và xâm nhiễm vào mô bị viêm.
- Prednisolone dùng đường toàn thân làm giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên và giảm sự di chuyển của chúng vào vùng bị viêm. Thuốc còn ức chế chức năng của các tế bào lympho và của các đại thực bào ở mô.
- Prednisolone còn giảm tổng hợp prostaglandin do ức chế phospholipase A2.
- Corticosteroid cũng làm tăng nồng độ lipocortin, ức chế phospholipase A2. Cuối cùng thuốc làm giảm sự xuât hiện cyclooxygenase ở những tê bào viêm, do đó làm giảm lượng enzym để sản sinh prostaglandin.
- Prednisolone làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn và do làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa base.
- Tác dụng ức chế miễn dịch của glucocorticoid phần lớn do những tác dụng nêu trên. Với liều thấp, glucocorticoid có tác dụng chống viêm, với liều cao glucocorticoid có tác dụng ức chế miễn dịch.
- Prednisolone còn có hiệu lực trong hen phế quản nặng.
Dược động học
- Khả dụng sinh học theo đường uống của prednisolone xấp xỉ 82%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được 4 giờ sau khi dùng thuốc.
- Prednisolone liên kết với protein khoảng 90 - 95%. Độ thanh thải của prednisolone là 8,7 ± 1,6ml/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc là 1,5 ± 0,2 lít/kg.
- Prednisolone được chuyển hoá ở gan và những chất chuyển hoá là dạng este sulfate và glucuronide, được bài tiết vào nước tiểu và mật. Nửa đời thải trừ của prednisolone xấp xỉ 2,5 - 3,5 giờ.
Cách sử dụng Viên nén sủi bọt Sovepred
Cách dùng
- Thuốc Sovepred được hòa tan trong một ly nước, uống trong bữa ăn sáng.
Liều dùng
- Liều dùng tùy theo loại bệnh và mức độ nặng/nhẹ của bệnh cũng như đáp ứng và khả năng dung nạp của bệnh nhân. Nên uống một lần/ngày vào buổi sáng trong bữa ăn. Sau khi kiểm soát được bệnh, giảm liều từ từ cho tới liều thấp nhất có hiệu quả.
- Khi cần phải điều trị trong thời gian dài, nên dùng phác đồ điều trị cách nhật, dùng 1 liều duy nhất vào buổi sáng theo nhịp tiết corticoid tự nhiên trong 24h để giảm tác dụng phụ.
- Giảm liều từ từ khi ngưng thuốc.
Người lớn
- Liều khởi đầu: 0,35 - 1,2mg/kg/ngày.
- Liều duy trì: 5 - 15mg/ngày.
Trẻ em
Liều dùng dựa theo mức độ nặng/nhẹ của bệnh, đáp ứng cũng như thể trọng của bệnh nhân.
- Liều khởi đầu: 0,5 - 2mg/kg/ngày.
- Liều duy trì: 0,25 - 0,5mg/kg/ngày.
Liều dùng trong một số bệnh lý như sau
- Bệnh lý mạn tính (rối loạn nội tiết, huyết học, bệnh da): Liều khởi đầu 5 - 10mg/ngày và điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả.
- Quá sản bẩm sinh tuyến thượng thận: 2,5 - 10mg/ngày.
- Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20 - 30mg/ngày.
- Lupus ban đỏ, thấp tim, viêm đa cơ: Liều khởi đầu 30mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng dạng Cushing, yếu cơ và loãng xương, chỉ xảy ra khi dùng thuốc dài ngày.
- Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu 1 lần quên uống thuốc, hãy uống thuốc khi nhớ ra. Nếu lúc nhớ gần lần uống thuốc kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp.
Thận trọng khi dùng thuốc
Khi sử dụng thuốc Sovepred, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
- Tiêu hoá: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
- Da: Rậm lông.
- Nội tiết và chuyển hoá: Đái tháo đường.
- Thần kinh - cơ và xương: Đau khớp.
- Mắt: Đục thuỷ tinh thể, glôcôm.
- Hô hấp: Chảy máu cam.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
- Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
- Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da.
- Nội tiết và chuyển hoá: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
- Tiêu hoá: Loét dạ dày - tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tuỵ.
- Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
- Khác: Phản ứng quá mẫn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý khi sử dụng Viên nén sủi bọt Sovepred
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Sovepred chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Nhiễm khuẩn da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vắc-xin virus sống.
Thận trọng khi sử dụng
- Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày - tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, nên phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc-xin.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Thời kỳ mang thai
- Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
- Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
Tương tác thuốc
- Prednisolone tác động đến chuyển hoá của cyclosporine, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepine, ketoconazole, rifampicin.
- Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednisolone.
- Prednisolone có thể gây tăng glucose huyết nên cần dùng liều insulin cao hơn.
- Tránh dùng đồng thời prednisolone với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 1 chai x 30 viên
Thương hiệu: Mekophar
Nơi sản xuất: Công Ty Cp Hóa-Dược Phẩm Mekophar (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.