- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Viên nén phân tán Smodir-DT 300mg kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
P15820
Thương hiệu: CridimaxDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
-Hoạt chất: Cefdinir 300mg
-Tá dược: Ludipress, Avicel (Microcrystalline cellulose) 102, Natri lauryl sulfat, Talc, Crospovidon, Magnesi stearat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình gây nên bởi các vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:
Viêm phối cộng đồng mắc phải
Những đợt cấp trong viêm phế quản mạn
Viêm xoang hàm trên cấp
Viêm họng, viêm amidan
Nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hay dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Liều dùng
-Cách dùng
Dùng đường uống
Hòa tan viên thuốc với 1 ly nước.
Không dùng với bữa ăn
- Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi : Uống 300 mg cách 12 giờ/lần dùng trong 5- 10 ngày hoặc 600 mg x1 lần/ngày dùng trong 10 ngày.
Trong trường hợp viêm phối hoặc nhiễm khuẩn da dùng liều 300 mg x 2 lần/ngày dùng trong 10 ngày..
Bệnh nhân suy thận có creatinin < 30 ml/phút, dùng liều 300 mg x 1 lần/ngày.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn của Cefdinir tuơng tự như các cephalosporin đường uống khác. Nói chung cefdinir được dung nạp tốt. Tiêu chảy là tác dụung không mong muốn hay gặp nhất đã được khuyến cáo ở người lớn và thanh thiếu niên là 16% và 8% ở trẻ em sử dụng liều thông thường. Trường hợp nghiêm trọng bệnh nhân phải ngưng dùng thuốc.
Thông bảo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dung thuốc.
QUÊN LIỀU
Không nên dùng liều gấp đôi để bù cho một liều làng quên. Nếu bạn quên uống một liều hãy uống ngay khi nhớ ra và sau đó uống liều tiếp theo vào đúng thời điểm.
QUÁ LIỀU
- Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chi định làm sàng. Do thuốc không loại được bằng thắm phân nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Thận trọng:
+ Cảnh báo nguy cơ kháng thuốc, trên bệnh nhân tiêu chảy liên quan clostridium difficile, bệnh nhân suy thận
+ Thận trọng sử dụng thuốc ở các bệnh nhân dị ứng với kháng sinh cephalosporin, penicilin
+ Có thể cần phải giảm liều đối với bệnh nhân suy thận. Phải theo dõi chức năng thận và máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc trong thời gian dài với liều cao
+ Trong thuốc có chứa tá dược: Natri lauryl sulfat : Dùng thận trong với người có làn da nhay cảm vì có thể gày ra các phản ủng tại chỗ như châm chích hoặc cảm giác đốt.
THAI KÌ:
+ Phụ nữ có thai: Tinh an toàn của thuốc ở phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, phải thật cần thận khi dùng thuốc ở phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi cân nhắc lợi ích của việc điều trị
cao hơn nguy cơ có thể xây ra
+ Phụ nữ cho con bú : Thuốc không đào thải qua sứa mẹ với liều uống 600 mg. Tuy nhiên, phải thật thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc không ánh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
-Probenecid làm giảm sự bài tiết của cefdinir qua ống thận, do đó làm tăng nống độ cefdinir. Dùng phối hợp với thuốc kháng acid làm giảm ti lệ hấp thu cefdinir
-Trong quá trình điều trị với cefdinir, nếu cần dùng thuốc bố sung chất sắt, nên sử dụng cefdinir truớc hoặc sau khi dùng thuốc bổ sung sắt tối thiếu 2 giờ.
-Ảnh hường đến các cân lâm sàng Có thể xây ra phản ủng dương tính giả khi xét nghiêm xeton trona nước tiểu bằng nitroorussid. nhưng khôna xây ra hiện tương này khi thứ bằng nitroferricvanid. Sử dụng cefdinir có thể gây kết quả dương tỉnh giả khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu bằng Clinitest, dung dịch Benedict hoặc dung dịch Fehling. Khi dùng cefdinir, nên xét nghiệm glucose bằng phản ứng enzyme (như Clinistix hoặc Tes-Tape). Các kháng sinh cephalosporin được biết đôi khi gây nên kết quả dương tính với test Coombs trực tiếp.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu: Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.