Viên nén Savprocal D 750mg/200IU bổ sung calci, D3, phòng và trị loãng xương (3 vỉ x 10 viên)
P16591
Thương hiệu: SaviDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Calci carbonat 750mg
tương đương Calci 300mg
Vitamin D3 200IU
(dưới dạng vitamin D3 100.000IU/g)
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Natri crosscarmellose, tinh bột biến tính, butyl hydroxyanisol, tocopheryl acetat dạng dầu, magnesi stearat, povidon K30, Sepifilm LP 014, titan dioxyd, talc).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Hỗ trợ điều trị đặc hiệu bệnh loãng xương và các trường hợp cần bổ sung chất dinh dưỡng như có thai, loãng xương phụ thuộc vitamin D.
- Phòng ngừa và điều trị thiếu calci và hay thiếu vitamin D, đặc biệt ở người già, trường hợp tăng sự mất xương (tăng nồng độ hormon panathyroid (Parathyroid hormone - PTH) huyết thanh, giảm nồng độ huyết thanh 25-hydroxy-vitamin D và tăng nồng độ kiềm phosphat)
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Chống chỉ định tuyệt đối các trường hợp tăng calci huyết do bệnh u tủy, ung thư xương di căn và những bệnh xương ác tính khác, bệnh u hạt (sarcoidosis), cường tuyến cận giáp, quá liều vitamin D.
- Loãng xương do bất động
- Trẻ em dưới 12 tuổi
Liều dùng
*Cách dùng
Dùng đường uống
*Liều dùng
- Người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 viên/lần, ngày 2 lần. Tốt nhất nên uống 2 viên vào buổi sáng và 2 viên vào buổi tối.
- Trẻ em: Trẻ em dưới 12 tuổi không nên uống thuốc này
Tác dụng phụ
Giống như tất cả các loại thuốc khác, SAYPROCAL D có thể có một số tác dụng phụ, mặc dù không phải xây ra với tất cả mọi người.
Hiểm gặp (có thể ảnh hưởng đến 1 trên 1000 người)
- Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy
- Phát ban
- Tăng calci huyết, calci niệu.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
- Người tăng calci niệu nhẹ, bệnh thận nhẹ hoặc trung bình cần được theo dõi chặt chẽ, kiểm tra nồng độ calci huyết và calci niệu định kỳ
- Người có tiền sử bệnh sỏi thận, phải đo calci niệu để tránh tăng calci niệu.
- Điều trị lâu dài cần theo dõi nồng độ calci huyết, calci niệu và chức năng thận. Giảm hay ngừng điều trị tạm thời khi calci niệu vượt quá 7,5mmol/24 giờ (300mg/24 giờ).
- Sử dụng thuốc thận trọng ở người đang điều trị bệnh tim mạch, người bất động bị loãng xương, những người có nguy cơ tăng calci huyết cao như người bệnh u hạt, người mắc các bệnh ác tính khác.
*Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Nhu cầu calci và vitamin D tăng khi mang thai và cho con bú nhưng bổ sung calci và vitamin D phải được chỉ định và theo dõi của bác sĩ.
- Quá liều vitamin D gây quái thai ở động vật. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú. Ở người, tăng calci huyết lâu dài có thể dẫn đến hẹp động mạch chủ, bệnh võng mạc, chậm phát triển về thể chất và tinh thần ở trẻ sơ sinh
- Vitamin D và các chất chuyển hóa tiết vào sữa mẹ
* Tác động của thuốc khi lái xe, vận hành máy móc
- Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
*Thực phẩm giàu cần tránh khi sử dụng thuốc:
Thưc phẩm giàu acid oxalic, phosphat, acid phytic (ngũ cốc) nên ăn cách thời điểm uống thuốc 2 giờ.
*Thuốc cần tránh khi sử dụng thuốc này:
Cần thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc khác đang sử dụng hoặc vừa sử dụng, đặc biệt là các thuốc sau: Thuốc lợi tiểu thiazid, digitalis, phenytoin, barbiturat, glucocorticoid, các thuốc glycosid tim, thyroxin, bisphosphonat, natri fluorid, quinolon, tetracyclin và sắt.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 °C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Savipharm
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.