Savi Urso 300 (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Mã: P17120
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này
Hoạt chất: Ursodeoxycholic acid300mg
Công dụng: Điều trị bệnh nhân bị xơ gan mật nguyên phát ,bệnh đường mật và túi mật : sỏi mật, cải thiện chức năng gan, …
Đối tượng sử dụng: Người lớn/ Trẻ em trên 12 tuổi
Hình thức: Viên nén bao phim
Thương hiệu: SAVIPHARM
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần Dược Phẩm SAVI (Việt Nam)
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Xem các nhà thuốc còn hàng
Các hình thức giao hàng
Freeship cho đơn hàng từ 300.000 đ
Viettel Post
Ahamove
Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.
Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.
Tích lũy điểm thưởng và sử dụng điểm cho mọi giao dịch.
Thành phần
- Ursodeoxycholic acid 300mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên (Pregelatinised starch, microcrystalline cellulose 101, crospovidone, povidone K30, magnesium stearate, hypromellose 606, polyethylene glycol 6000, titan dioxide, talc).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Bệnh nhân bị xơ gan mật nguyên phát (Primary Biliary Cirrhosis)
- Bệnh đường mật và túi mật : sỏi mật (sỏi cholesterol trong túi mật).
- Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính, trong xơ gan nguyên phát.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Phụ nữ có hoặc nghi ngờ có thai.
- Quá mẫn với thuốc.
- Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác dụng lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng) .
- Bệnh nhân viêm túi mật hoặc ống mật cấp tính Bệnh nhân viêm gan tiến triển nhanh.
- Bệnh nhân thường xuyên gặp đau bụng mật.
- Suy giảm co bóp của túi mật.
- Bệnh nhân sỏi calci.
- Bệnh nhân bệnh thận.
- Bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng cấp.
- Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn's.
Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ
*Cách dùng:
Dùng đường uống. Uống vào bữa tối hoặc các bữa sáng và tối. Không dùng cho trẻ em và độ an toàn và hiệu quả chưa được xác lập.
Đợt điều trị từ 6 tháng đến 1 năm (tùy theo kích thước và thành phần sỏi mật).
*Liều lượng:
Người lớn
- Bệnh lý gan mật và Xơ gan mật nguyên phát (Primary Biliary Cirrhosis)
Liều thông thường uống 300mg - 600mg (+/ngày the 1-2 viên SaVi Urso 900/lần vào buổi tối trước khi đi ngủ (hoặe chia thành 2 lần vào buổi sáng và tối).
Với bệnh nhân béo phì có thể dùng đến 15 mg/kg/ngày, tức khoảng 3 viên SaVi Urso 300/lần/ngày hoặc 1 viên vào buổi sáng và 2 viên vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Phòng ngừa sỏi túi mật ở bệnh nhân giảm cân nhanh chóng : Liều đề nghị: Uống 300mg (*)x 2 lần/ngày
- Viêm xơ ống mật nguyên phát (Primary Sclerosing Cholangitis), viêm gan mạn tính: Liều đề nghị: Uống 500mg-750mg (*)/ngày, chia làm 2- 4 lần.
- Sỏi túi mật: Liều đề nghị: Uống 300mg (*) x 2 lần/ngày
(*) tính cho người có thể trong 50 kg
Tác dụng phụ
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tiêu hóa: tiêu chảy.
- Rất phổ biến ( ADR > 5/100)
Suy nhược (11,7%), khó tiêu (10%), phù ngoại vi (8,3 %),tăng huyết áp (8,3%), buồn nôn (8,3%), rối loạn tiêu hóa (5%), đau ngực (5%) và ngứa (5%).
Hướng dẫn cách xử trí ADR :
Tạm ngưng dùng thuốc và báo cho bác sĩ điều trị
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Bệnh nhân bị giãn tĩnh mạch chảy máu, bệnh não gan, trướng hoặc cần ghép gan khẩn cấp sẽ được nhận sự điều trị cu the thich hop
- Khi mới bắt đầu sử dụng để điều trị, cần tiến hành kiểm tra nồng độ các transaminase và phosphatase kiềm.
- Tránh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.
- Từ tháng thứ 6 sau khi điều trị, cần chụp X-quang lại tủi Imật để kiểm tra tác dụng của thuốc,
- Tác mật, biến chứng gây ngứa, liều dùng cần tăng từ từ, bắt đầu từ liều dùng 200mg/ngày. Trường hợp này có thể kết hợp với cholestyramine nhưng dùng cách xa nhau.
*Cảnh báo:
- Trong 3 tháng đầu điều trị, các thông số về chức năng gan như AST (SGOT), ALT (SGPT) và Y-GT cần được theo dõi bởi bác sĩ sau mỗi 4 tuần và sau đó mỗi 3 tháng. Ngoài việc
cho phép xác định các đáp ứng và không đáp ứng ở những bệnh nhân đang được điều trị xơ gan mật nguyên phát, các giám sát này cũng cho phép phát hiện sớm tiềm năng suy gan, đặc biệt là ở những bệnh nhân bị xơ gan nguyên phát giai đoạn cao.
Khi được sử dụng để làm tan sỏi mật cholesterol:
Để đánh giá sự tiến bộ trong điều trị và để phát hiện kịp thời bất kỳ vôi hoá sỏi mật, tùy thuộc vào kích thước sôi, túi mật phải được giám sát (kiểm tra túi mật bằng tia X-quang: oral cholecystography) về tổng quan và các đoạn tắc ở vị trí đứng và nằm ngửa (siêu âm kiểm soát) 6-10 tháng sau khi bắt đầu điều trị.
Nếu túi mật không thể được trên hình ảnh X-quang hoặc trong trường hợp sỏi mật vôi hóa, suy giảm co bóp túi mật hoặc thường gặp các giai đoạn đau bụng mật : không nên-sử dụng ursodiol.
Khi được sử dụng để điều trị giai đoạn tiến triển của xơ gan mật nguyên phát :
Trong trường hợp rất hiếm, mất bù của xơ gan đã được quan sát thấy và phải ngưng điều trị. Nếu xảy ra tiêu chảy, liều dùng phải được giảm xuống và trong các trường hợp tiêu
chảy liên tục, nên ngưng điều trị
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai
Không dùng thuốc cho người mang thai hoặc nghi ngờ có thai. Không có dữ liệu đầy đủ từ việc sử dụng ursodiol, đặc biệt là trong ba tháng đầu của thai kỳ. Các nghiên cứu trên động vật đã cung cấp bằng chứng về tác dụng gây quái thai trong giai đoạn sớm của thai kỳ. Ursodiol không được sử dụng trong thời kỳ mang thai, trừ khi thật là cần thiết. Phụ nữ có tiềm năng sinh để có thể được điều trị nếu họ sử dụng biện pháp tránh thai đáng tin cậy : các biện pháp tránh thai đường uống không có nội tiết tố hoặc liều thấp estrogen được khuyến cáo. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân cần ursodiol để làm tan sỏi mật, hiệu quả tránh thai không có nội tiết tố nên được sử dụng, do thuốc nội tiết tránh
thai đường uống có thể tăng sỏi lithiasis mật. Khả năng mang thai phải được loại trừ trước khi bắt đầu điều trị.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biết liệu acid ursodeoxycholic có vào sữa mẹ hay không. Không dùng cho người đang cho con bú. Nếu cần phải điều trị bằng ursodiol, nên cai sữa cho trẻ sơ sinh.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Không có tác động
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Trảnh phối hợp với các thuốc có độc tính với gan.
- Các resin gần acid mật như cholestyramin và colestipo có thể can thiệp vào tác dụng ursodiol bằng cách làm giảm sự hấp thụ.
- Thuốc kháng acid chứa nhỏm hydroxid và hoặc sectic (oxit nhôm) đã biểu lộ sự hấp thu acid mật in vitro và dự kiến can thiệp vào tác dụng của ursodiol làm giảm hiệu quả theo cách tương tự như các resin gắn acid mật. Nếu cần thiết phải sử dụng các sản phẩm nêu trên thì nên dùng cách xa ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống ursolio
- Estrogen, thuốc tránh thai đường uống và cobra (và có thể cả các thuốc hạ lipid khác) làm tăng bài tiết cholesterol gan dẫn đến tình trạng khuyến khích hình thành sỏi mật cholesterol (lithiasis), do đó có thể chống lại hiệu quả của ursodiol trong việc làm tan sỏi mật.
- Ursodiol có thể làm tăng sự hấp thu ciclosporin ở ruột khi dùng đồng thời. Ở những bệnh nhân được điều trị với ciclosporin cần kiểm tra nồng độ máu của chất này bởi bác sĩ và điều chỉnh liều ciclosporin nếu cần thiết. Trong trường hợp cá biệt, ursodiol có thể làm giảm sự hấp thu của cả ciprofloxacin.
- Acid ursodeoxycholic đã được chứng minh là làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin, chất đối kháng canxi.
Một tương tác làm giảm tác dụng điều trị của dapson cũng đã được báo cáo.
Những quan sát này cùng với những phát hiện in vitro có thể chi ra tiềm năng acid ursodeoxycholic gây cảm ứng men cytochrom P450 3A. Tuy nhiên, các thử nghiệm lâm sàng lại cho thấy acid ursodeoxycholic không có tác động liên quan đến men cytochrom P450 3A.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°c. Tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: SAVIPHARM
Nơi sản xuất:Công ty cổ phần Dược Phẩm SAVI (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.