Bạn đang tìm gì hôm nay...
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng
Savi Losartan 100mg (3 Vỉ x 10Viên)
P15593
Thương hiệu: SaviSản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Danh mục
Thuốc tim mạch, huyết áp
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Losartan kali 100mg
Chỉ định
Thuốc Savi Losartan 100 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE.
- Điều trị suy tim.
- Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường, protein niệu > 0,5g/ngày.
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân tăng huyết áp bị dày thất trái.
Thuốc Savi Losartan 100 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE.
- Điều trị suy tim.
- Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường, protein niệu > 0,5g/ngày.
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân tăng huyết áp bị dày thất trái.
Chống chỉ định
Thuốc Savi Losartan 100 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người bệnh quá mẫn với losartan hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Người bệnh đang có thai.
- Người bệnh suy gan nặng.
- Người bệnh đái tháo đường hay suy thận (độ lọc cầu thận < 60ml/phút/1,73m2) đang được điều trị với thuốc hạ huyết áp có chứa aliskiren.
Thuốc Savi Losartan 100 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người bệnh quá mẫn với losartan hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Người bệnh đang có thai.
- Người bệnh suy gan nặng.
- Người bệnh đái tháo đường hay suy thận (độ lọc cầu thận < 60ml/phút/1,73m2) đang được điều trị với thuốc hạ huyết áp có chứa aliskiren.
Liều dùng
- Điều trị tăng huyết áp: Liều khởi đầu và duy trì thường là 50mg losartan, 1 lần/ngày. Tác động hạ huyết áp lớn nhất thường đạt được sau 3 - 6 tuần điều trị. Ở một số bệnh nhân, có thể tăng liều lên đến 100mg/ngày. Không cần phải thay đổi liều người suy thận, kể cả người đang thẩm phân máu. Nếu dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp. Hydroclorothiazid chứng tỏ có tác dụng cộng lực. Có thể dùng losartan cùng với các thuốc hạ huyết áp khác. Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết.
- Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường, protein niệu > 0,5g/ngày: Liều khởi đầu thường là 50mg losartan, 1 lần/ngày, có thể tăng liều lên đến 100mg/ngày dựa trên đáp ứng của người bệnh. Có thể dùng phối hợp SaVi Losartan 100 với các thuốc hạ huyết áp khác (thuốc lợi tiểu, chẹn calci, chẹn α, chẹn β), với insulin hay các thuốc hạ đường huyết khác (sulfonylureas, glitazon, thuốc ức chế enzym glucosidase).
- Điều trị suy tim: Liều khởi đầu thường là 12,5 g losartan, 1 lần/ngày (nên dùng dạng chế phẩm có liều dùng phù hợp); tăng dần mỗi tuần. Liều cao nhất là 150mg losartan/ngày.
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở người bệnh tăng huyết áp bị dày thất trái: Liều khởi đầu thường là 50mg losartan, 1 lần/ngày. Có thể tăng lên đến 100mg/ngày, tùy theo đáp ứng của người bệnh. Nên dùng phối hợp với hydroclorothiazid liều thấp.
- Các bệnh nhân đặc biệt: Trẻ em dưới 6 tuổi: An toàn và hiệu quả của losartan chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 6 tuổi, nên không khuyến cáo sử dụng SaVi Losartan 100 ở trẻ em dưới 6 tuổi.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Từ 20 - 50kg, liều khuyến cáo là 25mg, 1 lần/ngày. Có thể tăng tối đa đến 50mg, 1 lần/ngày, tùy theo đáp ứng của người bệnh. Nên dùng dạng chế phẩm có liều dùng phù hợp. Từ 50kg trở lên, liều thông thường là 50mg, 1 lần/ngày. Có thể tăng tối đa đến 100mg, 1 lần/ngày.
- Liều trên 1,4mg/kg thể trọng/ngày (khoảng 100mg/ngày) chưa được nghiên cứu ở trẻ em. Không khuyến cáo sử dụng SaVi Losartan 100 cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30ml/phút/1,73m2, trẻ em bị suy gan.
Người bệnh giảm thể tích tuần hoàn (đang điều trị với thuốc lợi tiểu liều cao): liều khởi đầu khuyến cáo là 25mg losartan, 1 lần/ngày (không thích hợp dùng SaVi Losartan 100, nên dùng dạng chế phẩm có liều dùng phù hợp).
- Người bệnh suy thận hoặc đang chạy thận nhân tạo: Không cần hiệu chỉnh liều.
- Người bệnh suy gan: Cần giảm liều ở người bệnh suy gan. Không kê đơn SaVi Losartan 100 ở những người suy gan nặng.
- Người già (trên 75 tuổi): Liều khởi đầu khuyến cáo là 25mg losartan, 1 lần/ngày (nên dùng dạng chế phẩm có liều dùng phù hợp). Tuy nhiên, hầu hết các trường hợp đối với người già trên 75 tuổi, không cần hiệu chỉnh liều.
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Điều trị tăng huyết áp: Liều khởi đầu và duy trì thường là 50mg losartan, 1 lần/ngày. Tác động hạ huyết áp lớn nhất thường đạt được sau 3 - 6 tuần điều trị. Ở một số bệnh nhân, có thể tăng liều lên đến 100mg/ngày. Không cần phải thay đổi liều người suy thận, kể cả người đang thẩm phân máu. Nếu dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp. Hydroclorothiazid chứng tỏ có tác dụng cộng lực. Có thể dùng losartan cùng với các thuốc hạ huyết áp khác. Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết.
- Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường, protein niệu > 0,5g/ngày: Liều khởi đầu thường là 50mg losartan, 1 lần/ngày, có thể tăng liều lên đến 100mg/ngày dựa trên đáp ứng của người bệnh. Có thể dùng phối hợp SaVi Losartan 100 với các thuốc hạ huyết áp khác (thuốc lợi tiểu, chẹn calci, chẹn α, chẹn β), với insulin hay các thuốc hạ đường huyết khác (sulfonylureas, glitazon, thuốc ức chế enzym glucosidase).
- Điều trị suy tim: Liều khởi đầu thường là 12,5 g losartan, 1 lần/ngày (nên dùng dạng chế phẩm có liều dùng phù hợp); tăng dần mỗi tuần. Liều cao nhất là 150mg losartan/ngày.
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở người bệnh tăng huyết áp bị dày thất trái: Liều khởi đầu thường là 50mg losartan, 1 lần/ngày. Có thể tăng lên đến 100mg/ngày, tùy theo đáp ứng của người bệnh. Nên dùng phối hợp với hydroclorothiazid liều thấp.
- Các bệnh nhân đặc biệt: Trẻ em dưới 6 tuổi: An toàn và hiệu quả của losartan chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 6 tuổi, nên không khuyến cáo sử dụng SaVi Losartan 100 ở trẻ em dưới 6 tuổi.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Từ 20 - 50kg, liều khuyến cáo là 25mg, 1 lần/ngày. Có thể tăng tối đa đến 50mg, 1 lần/ngày, tùy theo đáp ứng của người bệnh. Nên dùng dạng chế phẩm có liều dùng phù hợp. Từ 50kg trở lên, liều thông thường là 50mg, 1 lần/ngày. Có thể tăng tối đa đến 100mg, 1 lần/ngày.
- Liều trên 1,4mg/kg thể trọng/ngày (khoảng 100mg/ngày) chưa được nghiên cứu ở trẻ em. Không khuyến cáo sử dụng SaVi Losartan 100 cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30ml/phút/1,73m2, trẻ em bị suy gan.
Người bệnh giảm thể tích tuần hoàn (đang điều trị với thuốc lợi tiểu liều cao): liều khởi đầu khuyến cáo là 25mg losartan, 1 lần/ngày (không thích hợp dùng SaVi Losartan 100, nên dùng dạng chế phẩm có liều dùng phù hợp).
- Người bệnh suy thận hoặc đang chạy thận nhân tạo: Không cần hiệu chỉnh liều.
- Người bệnh suy gan: Cần giảm liều ở người bệnh suy gan. Không kê đơn SaVi Losartan 100 ở những người suy gan nặng.
- Người già (trên 75 tuổi): Liều khởi đầu khuyến cáo là 25mg losartan, 1 lần/ngày (nên dùng dạng chế phẩm có liều dùng phù hợp). Tuy nhiên, hầu hết các trường hợp đối với người già trên 75 tuổi, không cần hiệu chỉnh liều.
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Savi Losartan 100 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Thường gặp, ADR >1/100
Tim mạch: Hạ huyết áp, đau ngực.
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.
Nội tiết - chuyển hóa: Tăng kali huyết, hạ glucose máu.
Tiêu hóa: tiêu chảy, khó tiêu.
Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
Thần kinh cơ - xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu.
Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
- ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, block AV độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
Nội tiết - chuyển hoá: Bệnh gút.
Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
Sinh dục - tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ.
Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
Tai: Ù tai.
Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, Tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR: Giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc khi xuất hiện các tác dụng không mong muốn.
Khi sử dụng thuốc Savi Losartan 100 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Thường gặp, ADR >1/100
Tim mạch: Hạ huyết áp, đau ngực.
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.
Nội tiết - chuyển hóa: Tăng kali huyết, hạ glucose máu.
Tiêu hóa: tiêu chảy, khó tiêu.
Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
Thần kinh cơ - xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu.
Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
- ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, block AV độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
Nội tiết - chuyển hoá: Bệnh gút.
Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
Sinh dục - tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ.
Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
Tai: Ù tai.
Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, Tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR: Giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc khi xuất hiện các tác dụng không mong muốn.
Thận trọng khi sử dụng
- Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp.
- Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn tăng creatinin và urê huyết) và cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị.
- Do nguy cơ tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali máu Ở người già và người suy thận, không dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Người bệnh suy gan phải dùng liều thấp hơn.
- Do sự hiện diện của lactose trong chế phẩm, người bệnh có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, không dung nạp fructose do thiếu hụt enzym Lapp-lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose có thể gặp các triệu chứng về không dung nạp lactose. Do đó không nên kê đơn thuốc này.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Do thuốc có các tác dụng phụ như gây choáng váng, hạ huyết áp, nên phải thận trọng khi dùng losartan cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Thời kỳ mang thai: Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin - angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt.
- Thời kỳ cho con bú: Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có những lượng đáng kể losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc trong sữa của chuột cống. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
- Cần phải giám sát đặc biệt và/hoặc giảm liều ở người bệnh mất nước, điều trị bằng thuốc lợi tiểu và người bệnh có những yếu tố khác dễ dẫn đến hạ huyết áp.
- Người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, người chỉ còn một thận cũng có nguy cơ cao mắc tác dụng không mong muốn tăng creatinin và urê huyết) và cần được giám sát chặt chẽ trong điều trị.
- Do nguy cơ tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali máu Ở người già và người suy thận, không dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Người bệnh suy gan phải dùng liều thấp hơn.
- Do sự hiện diện của lactose trong chế phẩm, người bệnh có vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, không dung nạp fructose do thiếu hụt enzym Lapp-lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose có thể gặp các triệu chứng về không dung nạp lactose. Do đó không nên kê đơn thuốc này.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Do thuốc có các tác dụng phụ như gây choáng váng, hạ huyết áp, nên phải thận trọng khi dùng losartan cho người lái xe và vận hành máy móc.
- Thời kỳ mang thai: Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin - angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và tử vong ở trẻ sơ sinh. Mặc dù, việc chỉ dùng thuốc ở ba tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, nhưng dù sao khi phát hiện có thai, phải ngừng losartan càng sớm càng tốt.
- Thời kỳ cho con bú: Không biết losartan có tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có những lượng đáng kể losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc trong sữa của chuột cống. Do tiềm năng có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc
- Losartan không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Uống losartan cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.
- Uống losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Tăng kali huyết khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali.
- Rifampicin, aminoglutethimid, carbamazepin, nafcilin, nevirapin, phenytoin, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa trong huyết tương khi dùng đồng thời.
- Losartan làm tăng tác dụng các thuốc: amifostin, thuốc hạ huyết áp, carvedilol, thuốc hạ đường huyết, lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, rituximab.
- Không có tương tác dược động học giữa losartan và hydroclorothiazid.
- Các NSAID, kể cả các thuốc ức chế chuyên biệt COX-2 (cyclooxygenase-2) dùng kết hợp với losartan có thể gây suy thận, nên cần theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân.
- Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
- Losartan không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Uống losartan cùng với cimetidin làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan.
- Uống losartan cùng với phenobarbital làm giảm khoảng 20% AUC của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Tăng kali huyết khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali.
- Rifampicin, aminoglutethimid, carbamazepin, nafcilin, nevirapin, phenytoin, làm giảm nồng độ losartan và chất chuyển hóa trong huyết tương khi dùng đồng thời.
- Losartan làm tăng tác dụng các thuốc: amifostin, thuốc hạ huyết áp, carvedilol, thuốc hạ đường huyết, lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, rituximab.
- Không có tương tác dược động học giữa losartan và hydroclorothiazid.
- Các NSAID, kể cả các thuốc ức chế chuyên biệt COX-2 (cyclooxygenase-2) dùng kết hợp với losartan có thể gây suy thận, nên cần theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân.
- Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Savipharm J.S.C
Nơi sản xuất: Công ty Savi Pharmaceutical J.S.Co (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.