- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tim mạch, huyết áp
Sartan/hctz (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
P17100
Thương hiệu: SaviDanh mục
Bảo quản
Nơi sản xuất
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Candesartan cilexetil 16mg; Hydroclorothiazid 12,5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, natri lauryl sulfat, natri docusat, hydroxypropylcelulose, sắt oxyd đỏ, tinh bột biến tính, calci carboxymethylcelulose, magnesi stearat, silic dioxyd keo,hypromelose 6cps, polyethylen glycol, talc, titan dioxyd)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
-Tăng huyết áp.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
+Quá mẫn với candesartan cilexetil, hydroclorothiazid, các dẫn chất sulfonamid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
+Phụ nữ có thai.
+Suy tim có kali huyết > 5mmol/lít, creatinin huyết > 265 micromol/lít (> 30mg/lít)
+Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút)
+Suy gan nặng và/hoặc ứ mật
+Hạ kali huyết.
+Bệnh Gout, tăng acid uric huyết, chứng vô niệu, bệnh Addison
+Sử dụng phối hợp với các thuốc chứa aliskiren cho bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận
+Trẻ em dưới 18 tuổi.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống, Nên uống thuốc vào buổi sáng và uống thống nhất và một thời điểm trong ngày. Trong trường hợp phải uống nhiều lần trong ngày thì liều cuối cùng nên trước 6 giờ tối
Liều lượng:
Liều thường dùng: 1 viên/ngày. Liều dùng dựa trên liều dơn trị liệu của candesartan cilexetil hoặc hydroclorothiazid
Tác dụng hạ huyết áp đạt được sau 4 tuần điều trị
Nhóm đối tượng đặc biệt
+ Người cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần hiệu chỉnh liêu ở người cao tuổi, tuy nhiên cân thận trọng khi dùng thuốc
+ Người giảm thể tích nội mạch: Candesarian cilexetil được khuyến cáo dùng cho người giảm thể tích nội mạch với liễu khởi đầu là 4mg (dạng bảo chế của chế phẩm này không phù hợp).
+ Bệnh nhân suy thận: Bệnh suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút): dạng bào chế của chế phẩm này không phù hợp).
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút) không nên dùng chế phẩm này.
+Bệnh nhân suy gan: Người suy gan nhẹ đến trung bình thì dạng bào chế của chế phẩm này không phù hợp). Bệnh nhân suy gan nặng và/hoặc ứ mật không nên dùng chế phẩm này
+Trẻ em: Hiệu quả và tính an toàn của thuốc chưa được xác định ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ
Candesartan
Thường gặp, tần suất xảy ra ≥ 1/100
Suy thận: Tăng creatinin và tăng urê huyết
Tăng kai huyết
Giảm huyết áp
Hiếm gặp, 1/1000 ≤ tần suất xảy ra <1/1000
Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt.
Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm natri huyết
Thần kinh: Nhức đầu
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Gan mật: Tăng enzym gan, viêm gan.
Da: Phù mạch, phát ban, mẫn ngứa.
Cơ xương: Đau cơ, khớp.
Thận: Suy thận.
Hydroclorothiazid
Tác dụng phụ được sắp xếp theo tần suất:
Thường gặp, tần suất xảy ra ≥ 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
Tuần hoàn: Hạ huyết áp thể đứng.
Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
Ít gặp, 1/1000 ≤ tần suất xảy ra < 1/100
Tuần hoàn: Hạ huyết áp thể đứng, loạn nhịp tim.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột.
Da: Mày đay, phát ban, nhạy cảm ánh sáng.
Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phoaphat huyết
Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ tần suất xảy ra <1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.
Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết,
Thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng, Stevens - Johnson.
Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.
Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi, suy hô hấp
Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương
Mắt: Mờ mắt
Phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn gout tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc mê, thuốc an thần
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
+ Hạ huyết áp triệu chứng, nhất là ở bệnh nhân mất nước mất muối, sử dụng lợi tiểu kéo dài, suy tim, thẩm tách máu.
+ Không khuyến cáo sử dụng ở người bệnh có tiền sử phù mạch.
+ Thuốc có nguy cơ ảnh hưởng đến sức lọc cầu thận, đặc biệt trên người bệnh suy tim, hẹp động mạch thận hai bên, người có suy thận trước đó.
+ Tăng kali huyết có thể xảy ra trên người bệnh suy tim sung huyết, đặc biệt nếu dùng phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin và/hoặc các thuốc lợi tiểu giảm thải kali (như spironolacton).
+ Thận trọng khi phải phẫu thuật lớn, phải gây mê vì có nguy cơ tụt huyết áp.
Định kỳ theo dõi điện giải trong huyết thanh và nước tiểu.
+ Suy thận: Tăng urê huyết và có thể làm suy giảm thêm chức năng thận.
+ Suy gan: Dễ bị hôn mê gan.
+ Nặng hơn bệnh gút.
+ Đái tháo đường: Có thể làm tăng glucose huyết.
+ Tác dụng hạ huyết áp tăng lên ở người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm.
+ Tăng cholesterol và triglycerid trong máu. Chú ý dùng thuốc ở người cao tuổi vì dễ mắt cân bằng điện giải.
+ Bệnh lupus ban đỏ hệ thống: Bệnh có thể nặng lên.
+ Những người bệnh để bị dị ứng nên thận trọng với những chế phẩm có chứa hydroclorothiazid vì có thể gây phản ứng kiểu dị ứng như là quá mẫn và nguy hiểm.
+ Không dung nạp lactose vì có thể gặp các triệu chứng không dung nạp như: chướng bụng, đầy hơi, buồn nôn đôi khi là nôn, tiêu chảy
Trường hợp có thai và cho con bú: Không được sử dụng
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Có thể cảm thấy chóng mặt, mệt mỏi khi dùng thuốc
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
+ Rượu, barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện: Tăng tiềm năng hạ huyết áp thể đứng.
+ Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin): Cần phải điều chỉnh liều do tăng glucose huyết.
+ Các thuốc hạ huyết áp khác: Tăng tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực tụt huyết áp.
+ Corticosteroid, ACTH, salbutamol, carbenoxolon, amphotericin B hoặc reboxetin
+ Thuốc giãn cơ (ví dụ tubocurarin): Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
+ Lithi: Không nên dùng cùng với thuốc lợi vì giảm thanh thải Lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
+ Thuốc chống viêm không steroid: Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh. Vì vậy nếu dùng cùng, phải theo dõi để xem có đạt hiệu quả lợi tiểu không.
+ Quinidin: Dễ gây xoắn đinh, làm rung thất gây tử vong.
+ Thiazid làm giảm tác dụng của các thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gout.
+ Thiazid làm tăng tác dụng thuốc gây mê, glycosid, vitamin D.
+ Nhựa colestiamin và colestipol: Có tiềm năng gắn thuốc lợi tiểu thiazid, làm giảm sự hấp thu thuốc này qua đường tiêu hóa.
+ Hydroclorothiazid làm tăng độc tính của digilalis và tăng nguy cơ loạn nhịp với những thuốc kéo dài khoảng QT như astemizol, terfenadin, halofanuin, pimozid và sotalol
+ Allopurinol, tetracyclin: Độc tính tăng khi dùng cùng với thiazid
+ Thảo dược: Cam thảo gây giữ nước, natri, tăng mất kali.
Nếu dùng hydroclorothiazid để chữa tăng huyết áp, nên tránh dùng đương quy vì đương quy có hoạt tính oestrogen (gây giữ nước) và đương quy có thể cũng gây nhạy cảm ánh sáng. Tránh dùng hydroclorothiazid
Tránh dùng hydroclorothiazid cùng với ma hoàng, nhân sâm, yohimbe vì có thể làm cho tình trạng của bệnh tăng huyết áp trở nên xấu hơn
Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Dược phẩm Sa Vi
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Sa Vi - VIỆT NAM
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.