Viên nén Roxithromycin 150 mg điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
P01089
Thương hiệu: MekopharDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
– Roxithromycin 150 mg
– Tá dược vừa đủ 1 viên (Lactose, Tinh bột ngô, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Colloidal silicon dioxide, Povidone).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Roxithromycin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, tai– mũi– họng: viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, viêm phổi, viêm xoang.
– Nhiễm khuẩn đường niệu– sinh dục không do lậu cầu: viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung– âm đạo.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
– Nhiễm khuẩn răng miệng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Không dùng chung với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.
– Không dùng Roxithromycin cho người bệnh đang dùng Terfenadine hay Astemizole do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
Liều dùng
Dạng thuốc này thích hợp cho người lớn và trẻ em ≥ 4 tuổi.
– Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị:
– Người lớn: uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
– Trẻ em: 5– 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
* Không nên dùng thuốc kéo dài quá 10 ngày
* Thuốc nên được uống trước các bữa ăn.
– Bệnh nhân suy gan nặng: giảm liều bằng ½ liều bình thường.
– Bệnh nhân suy thận nặng: không cần phải thay đổi liều thường dùng.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị.
– Ít gặp:
+ Phản ứng quá mẫn: phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ.
+ Thần kinh trung ương: chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác.
+ Tăng các vi khuẩn kháng thuốc và bội nhiễm.
– Hiếm gặp: tăng enzym gan trong huyết thanh. Viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm).
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
*QUÁ LIỀU: Không có thuốc giải độc. Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Bệnh nhân suy gan nặng.
– Người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
* THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Không nên phối hợp Roxithromycin với Terfenadine, Astemizole, Cisapride, Pimozide do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
– Thận trọng khi phối hợp Roxithromycin với:
+ Chất đối kháng vitamin K: kéo dài thời gian prothrombin.
+ Disopyramide: tăng nồng độ Disopyramide không liên kết trong huyết thanh.
+ Digoxin và các Glycoside khác: tăng sự hấp thu của Digoxin và các Glycoside.
– Roxithromycin làm tăng nhẹ nồng độ Theophylline hoặc Cyclosporin A trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.
– Không nên phối hợp với Bromocriptin vì Roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC. Tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Công ty cổ phần hóa – dược phẩm Mekophar
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.