- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tim mạch, huyết áp
Viên nén bao phim Rostor 20mg Pymepharco thuốc dùng để hạ lipid máu (2 vỉ x 14 viên)
P15720
Thương hiệu: PymepharcoDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Rosuvastatin 20mg
Chỉ định
Thuốc Rostor 20mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Tăng cholesterol nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb): Là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (tập thể dục, giảm cân).
- Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.
Chống chỉ định
Thuốc Rostor 20 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và chưa rõ nguyên nhân và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
- Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
- Đang dùng cyclosporin.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Liều dùng
Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị.
Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg hoặc 10mg, ngày 1 lần. Liều dùng khởi đầu tùy thuộc vào mức cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau này cũng như khả năng xảy ra tác dụng phụ không mong muốn.
Có thể chỉnh liều sau mỗi 4 tuần nếu cần. Liều dùng 40mg chỉ nên được xem xét ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình) mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều dùng 20 g và cần theo dõi thường xuyên ở các bệnh nhân này.
- Người già: Nên dùng liều khởi đầu 5mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinin (ClCr) 30 - 60ml/phút: Liều ban đầu 5mg/lần/ngày và liều tối đa 20mg/lần/ngày.
Độ thanh thải creatinin (ClCr) < 30ml/phút: Chống chỉ định.
- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
- Điều trị phối hợp: Giới hạn liều rosuvastatin tối đa 10mg/lần/ngày khi dùng đồng thời với atazanavir, phối hợp atazanavir và ritonavir, phối hợp lopinavir và ritonavir.
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Rostor 20mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Thường gặp, ADR >1/100: Nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, đau cơ, suy nhược.
- Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000: Quá mẫn kể cả phù mạch, bệnh cơ, tiêu cơ vân, đau khớp, tăng men gan, bệnh đa dây thần kinh, suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, lú lẫn…), tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thận trọng khi sử dụng
- Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận và theo dõi chức năng thận trong thời gian theo dõi các bệnh nhân đã được điều trị với liều 40 mg.
- Thận trọng đối với bệnh nhân cao tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
- Chóng mặt có thể xảy ra do đó nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Không nên dùng rosuvastatin ở bệnh nhân có tình trạng nghiêm trọng cấp tính, nghi ngờ do bệnh cơ hoặc có dẫn đến suy thận thứ phát do ly giải cơ vân (nhiễm khuẩn huyết, hạ huyết áp, đại phẫu, chấn thương, rối loạn chuyển hoá, nội tiết và chuyển hoá nặng, co giật không kiểm soát được).
- Làm xét nghiệm enzyme gan trước khi điều trị và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
- Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp: Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin. Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ (đau cơ, cứng cơ, yếu cơ…). Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
Tương tác thuốc
- Chất đối kháng vitamin K (warfarin): Có thể làm tăng INR khi dùng đồng thời.
- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi dùng đồng thời với các thuốc sau: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin.
- Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với hỗn dịch uống kháng acid chứa nhôm và magnesi hydroxid làm giảm khoảng 50% nồng độ rosuvastatin trong huyết tương. Dùng đồng thời rosuvastatin với erythromycin làm giảm khoảng 20% AUC và 30% Cmax của rosuvastatin, có thể do erythromycin làm tăng nhu động ruột.
- Thuốc ngừa thai/liệu pháp thay thế hormone: Sẽ làm tăng 26% AUC của ethinyl estradiol và 34% AUC của norgestrel khi dùng đồng thời.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
- Giới hạn liều rosuvastatin tối đa 10mg/lần/ngày khi dùng đồng thời atazanavir, phối hợp atazanavir và ritonavir, phối hợp lopinavir và ritonavir.
Bảo quản: Nơi khô mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Thương hiệu: Pymerpharco
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Pymerpharco (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.