- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc không kê đơn
- Vitamin & Khoáng chất
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng
Viên nang mềm Richcalusar 0,5mcg điều trị cường cận giáp thứ phát (3 vỉ x 10 viên)
P15940
Thương hiệu: Phong PhuDanh mục
Thuốc kê đơn
Hoạt chất
Calcitriol
Chỉ định
Điều trị cường cận giáp thứ phát
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Nơi sản xuất
Phong Phu
Quy cách
3 vỉ x 10 viên
Lưu ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Đủ thuốcchuẩn
Giao hàngsiêu tốc
Miễn phívận chuyển
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần: Calcitriol 0,5 mcg
Chỉ định
- Loãng xương do thận, loãng xương ở bệnh nhân lọc thận mãn tính.
- Hạ canxi huyết, hạ canxi huyết do suy cận giáp vô căn, suy cận giáp sau phẫu thuật, suy cận giáp giả.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần thuốc.
- Tăng canxi huyết.
- Ngộ độc vitamin D
Liều dùng, cách dùng
- Liều khởi đầu 0,25 mcg/ngày.
- Sau 2 - 4 tuần có thể tăng liều để đạt đáp ứng mong muốn. Khi lọc thận: 0,5 mcg/ngày.
- Suy cận giáp bệnh nhân > 6 tuổi đáp ứng với liều 0,5 - 2 mcg/ngày.
- Trẻ 1 - 5 tuổi: 0,25 - 0,75 mcg/ngày.
- Loãng xương sau mãn kinh:
- Liều khởi đầu được đề nghị là 0,25 mcg x 2 lần/ngày. Bổ sung calci phải kết hợp chặt chẽ với chế độ ăn hàng ngày, có thể tăng liều pms-IMECAL 0,25 mcg nếu ít hơn 500 mg calci được cung cấp từ thức ăn hàng ngày và không vượt quá 1000 mg/ngày.
- Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mạn, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu:
- Liều khởi đầu là 0,25 mcg/24 giờ và 0,25 mcg/48 giờ nếu bệnh nhân có calci huyết bình thường hay giảm nhẹ. Theo dõi các thông số lâm sàng và sinh hóa, nếu không tiến triển sau thời gian điều trị 2-4 tuần có thể tăng liều thêm 0,25 mcg/24 giờ, đồng thời theo dõi chặt chẽ nồng độ calci huyết ít nhất 2 lần/tuần.
- Thiểu năng tuyến cận giáp và còi xương:
- Liều khởi đầu là 0,25 mcg/ngày, uống vào buổi sáng. Theo dõi các thông số lâm sàng và sinh hóa, nếu không tiến triển sau thời gian điều trị 2-4 tuần có thể tăng liều thêm 0,25 mcg/ngày, đồng thời theo dõi chặt chẽ nồng độ calci huyết ít nhất 2 lần/tuần.
Thận trọng
- Thực hiện chế độ ăn uống theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ nhằm cung cấp lượng calci hợp lý.
- Điều trị thuốc luôn bắt đầu từ liều thấp nhất, không nên tăng đột ngột và phải điều chỉnh liều từ từ tùy theo nồng độ calci trong huyết thanh.
- Theo dõi chặt chẽ nồng độ calci huyết (ít nhất 2 lần/tuần) trong suốt thời gian điều trị, tránh tăng calci huyết đột ngột do thay đổi chế độ ăn.
- Người có chức năng thận bình thường cần uống nhiều nước khi dùng thuốc 0,25 mcg, tránh tình trạng mất nước có thể xảy ra.
- Bệnh nhân có tiền sử sỏi thận hoặc bệnh mạch vành.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thận trọng khi chỉ định đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Theo chỉ định của bác sĩ
Tác dụng phụ: Mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, khô miệng, chán ăn, ngứa, tăng BUN, tăng men gan.
Tương tác thuốc
- Không dùng đồng thời với những chế phẩm chứa vitamin D và dẫn xuất, những thuốc khác chứa calci để tránh tăng calci huyết.
- Cholestyramin ảnh hưởng đến quá trình hấp thu calci ở ruột.
- Phenobarbital, phenytoin: ảnh hưởng đến sự tổng hợp calci nội sinh, làm giảm nồng độ calci trong huyết thanh.
- Digitalis: tăng calci huyết có thể gây loạn nhịp.
- Thuốc lợi tiểu thiazid: tăng nguy cơ tăng calci huyết ở bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp.
- Các thuốc corticoid, thuốc ức chế calci, thuốc kháng acid ức chế quá trình hấp thu calci.
Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú - Nhà máy Usarichpharm - Việt Nam