Remeclar 250mg (2 vỉ x 7 viên/hộp)
P16669
Thương hiệu: RemedicaDanh mục
Bảo quản
Tên nhà sản xuất
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén bao film gồm:
Clarithromycin 250mg
Tá dược: Microcrystalline Cellulose, Sodium Starch Glycollate, Colloidal Silicon Dioxide, Magnesium Stearate, Hypromellose, Macrogol 400, Titanium Dioxide, Talc, Povidone, Quinoline Yellow E104, Orange Flavour.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Remeclar được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp như: viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phổi, viêm xoang và viêm họng.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ từ nhẹ đến vừa. Remeclar cũng được chỉ định để diệt H. pylori ở những bệnh nhân loét dạ dày tá tràng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Clarithromycin chống chi định đối với các bệnh nhân quá mẫn với kháng sinh macrolide.
Không nên dùng clarithromycin cùng với các dán xuất ergot.
Chống chỏ định sữ dụng clarithromycin cùng bất kỳ thuốc nào dưới đây: cisapride, pimozide và terfenadine. Đã có báo cáo chứng tỏ rằng nồng độ của cisapride, pimozide và terfenadine tảng lên ớ các bệnh nhân khi sử dụng các thuốc trên cùng darithromycin, có thể gây kéo dài khoảng QT và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung thất và Torsade de Pointes. Đã thấy các tác dụng tương tư khi dùng astemizole kết hợp với các macrolide khác.
Liều dùng
- Theo sự chỉ dẫn của bác sỹ
Nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm:
*Người lớn:
250 mg X 2 lần/ngày x 7 ngày, có thể tăng liều lên 500mg/lần x 2 lần/ngày và có thể dùng đến 14 ngày trong trường hơp nhiễm khuẩn nặng.
*Trẻ em lớn hơn 12 tuổi:
Liều dùng và cách dùng giống như người lớn.
*Để diệt H. pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng (đối với người lớn):
Liệu trình gồm 3 thuốc (7 - 14 ngày): 500mg clarithromycin/lần x 2 lần/ngày và lansopratole 30mg/lần x 2 lần/ngày nên dùng cùng amoxycillin l000mg/lần x 2 lần/ngày trong 7 đến 14 ngày.
Liệu trình gồm 3 thuốc (7 ngày): 500mg darithromycin /lần x 2 lần/ngày và lansoprazole 30mg/lần x 2 lần/ ngày nên dùng cùng metronidazole 400mg/ lần x 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Liệu trình gồm 3 thuốc (7 ngày): 500mg darithromycin x 2 lần/ngày và omeprazole 40mg/ngày dùng cùng với amoxycillin l000mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày.
Liệu trình gồm 3 thuốc (10 ngày): 500mg clarithromycin x 2 lần/ngày nên dùng cùng amoxycillin l000mg x 2 lần/ngày và omeprazole 20mg/ngày trong 10 ngày.
Liệu trình gồm 2 thuốc (14 ngày): 500mg clarithromycin x 3 lần/ngày trong 14 ngày. Nên dùng Remeclar với omepratole uống 40 mg/ngày trong 28 ngày.
*Người cao tuổi: Giống người lớn trẻ tuổi
*Suy thận: 250 mg x 1 lần/ngày hoặc 250 mg x 2 lần/ngày trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Có thể dùng Remeclar cùng hoặc không cùng thức ăn.
*Khoảng thời gian điều trị:
Để chữa khỏi hoàn toàn nhiễm khuẩn, thời gian dùng thuốc cần tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sỹ cho dù bạn có thể cảm thấy tốt hơn sau vài ngày dùng thuốc. Nếu dừng thuốc sớm hơn chỉ định các triệu chứng có thể lại xuất hiên lại.
Hiệu quả của Clarithromycin sẽ tốt hơn nếu duy trì được nồng độ thuốc hằng định trong máu, vì vậy khoáng cách giữa các lần dùng thuốc nên duy trì cố định. Ví dụ nếu dùng thuốc 2 liều trong 24 giờ, khoáng cách giữa các liều phải là 12 giờ.
Nên tư vấn bác sỹ hoặc dược sỹ nếu giờ uống thuốc ảnh hưởng đến giấc ngủ hoặc các hoạt động trong ngày của ban hoặc ban muốn tư vấn đế sắp sếp lịch uống thuốc.
*Nếu dùng một liều Remeclar lớn hơn bình thường:
Liên hệ ngay với bác sỹ nếu bạn dùng một liều lớn hơn bình thường.
Các triệu chứng khi quá liều: các triệu chứng trên đường tiêu hoá và hiếm khi thay đổi trạng thái tâm thần, hành vi dạng paranoia, giảm kali huyết, giảm oxy hoá huyết. Các phản ứng do quá liều nên điều tri bằng rửa da dày và các biện pháp hỗ trơ.
*Bạn nên biết khi quên dùng một liều:
Nếu phải uống thuốc này một cách liên tục và bị quên không dùng 01 liều, nên uống liều đó ngay khi có thể.
Nếu thời điếm nhớ ra đã ngay gần thời điểm dùng liêu thuốc tiếp theo, không dùng liều đã quên mà dùng thuốc theo đúng lịch trình cũ. Không uống gấp đôi liều. Tư vấn bác sỹ nếu quên dùng thuốc hơn 1 liều vì có thể phải bắt đầu lại một liệu trình mới
Tác dụng phụ
Giống như tất cả các thuốc, Remedar có thể gây ra các tác dụng không mong muốn.
Các tác dụng không mong muốn thường gặp là: buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, mề đay và các phản ứng dị ứng khác, điếc khi sử dụng liều lớn và có hồi phục khi ngưng sử dụng thuốc, vàng da ứ mật, viêm gan, đau đầu, rối loạn cảm giác về mùi vị, thay đổi màu săc răng và lưỡi, viêm dạ dày, viêm lưỡi, đau khớp, đau cơ, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, kích động, mất ngủ, ác mộng, lẫn, rối loạn tâm thần, hạ đường huyết, hội chứng Stevens-johnson nhịp tim nhanh.
Thông báo với bác sỹ nếu găp các tác dụng không mong muốn không nêu trên.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
THỜI KỲ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thai kỳ:
Không nên sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân trong thai kỳ. Tư vấn bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ một loại thuốc nào.
Thời kỳ cho con bú:
Nên thận trọng khi đang cho con bú vì chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ không.
Tư vấn bác sỹ hoặc dươc sỹ trước khi sử dụng bất kỳ một loai thuốc nào.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Cẩn thận vì darithomycin có thể gây hoa mắt chóng mặt
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Một số thuốc tương tác với clarithromycin. Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc tương tác với darithromycin. Tuy nhiên một số thuốc tương tác với clarithromycin vẫn có thể sử dụng đồng thời nhưng cần đặc biệt cẩn thận. Trong trường hợp này, bác sỹ của bạn có thể thay đối liều hoặc một số cẩn trọng khác nếu cần.
Điều quan trọng là bạn nên thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ của ban nếu bạn đang dùng các thuốc khác, đặc biệt là các thuốc sau: Theophylline, carbamazepine, midazolam, triatolam, alprazolam, sildenaíil, quinidine, tacrolimus, warfarin, digoxin, ergotamine hoặc dihydroergotamine, phenytoin, disopyramide, symvastatin hoặc lovastatin, cydosporine, zidovudine, rifabutin, ritonavir, ranitidine, colchicine, omeprazole, Maalox
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 250c. Tránh độ ẩm và ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ em.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên
Thương hiệu: Remedica
Nơi sản xuất: Remedica Ltd (CH Sýp)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.