Viên nang Remebentin 100mg Remedica điều trị đau do bệnh thần kinh và động kinh (5 vỉ x 10 viên)
P16296
Thương hiệu: RemedicaDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Remebentin 100
Hoạt chất: Mỗi viên nang chứa 100mg gabapentin.
Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, talc.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị đau do bệnh thần kinh và động kinh. Thuốc cũng được chỉ định phụ trị động kinh từng phần và động kinh từng phần kèm theo động kinh toàn thể thứ phát ở những bệnh nhân chưa đạt được sự kiểm soát thỏa đáng bằng, hoặc ở những người không dung nạp với, các thuốc điều trị động kinh tiêu chuẩn dùng một mình hoặc phối hợp.
Đối với trẻ em 6 - 12 tuổi: Remebetin có thể được dùng phụ trị cho động kinh từng phần và động kinh từng phần kèm theo động kinh toàn thể thứ phát ở những bệnh nhân chưa đạt được sự kiểm soát thỏa đáng bằng, hoặc ở những người không dung nạp với, các thuốc điều trị động kinh tiêu chuẩn dùng một mình hoặc phối hợp. Nếu lợi ích nhiều hơn nguy cơ. Remebentin phải được khởi đầu và giám sát bới một chuyên gia thần kinh.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Quá mẫn với thành phần thuốc. Không nên dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
Liều dùng
Theo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
- Đau do bệnh thần kinh:
Người lớn trên 18 tuổi:
Để điều trị đau do bệnh thần kinh, nên dùng liều tăng dần dần cho đến liều tối đa 1800mg mỗi ngày với liều khởi đầu là 300mg mỗi ngày.
Người lớn cao tuổi:
Bệnh nhân cao tuổi có thể cần điều trị liều vì suy giảm chức năng thận theo tuổi.
- Động kinh:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Để điều trị động kinh liều thông thường là 900 - 1200mg/ngày. Bắt đầu từ 300mg tăng dần dần đến liều có hiệu quả. Tối đa là 240mg một ngày chia thành nhiều lần.
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi:
Liều khuyến cáo là 25-35mg/kg/ngày chia làm nhiều lần (3 lần một ngày).
Người cao tuổi:
Bệnh nhân cao tuổi có thể cần điều trị liều vì suy giảm chức năng thận theo tuổi.
- Bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân phản lọc máu:
Nên dùng liều tấn công là 300-400mg, rồi 200-300 mg sau 4 giờ thẩm phân.
Tác dụng phụ
Cũng như tất cả các thuốc khác, Remebentin có thẩy gây các tác dụng không mong muốn.
Trong trường hợp dùng thuốc này để điều trị đau do bệnh thần kinh, tác dụng phụ là choáng váng và buồn ngủ. Có thể gặp tiêu chảy, khô miệng, phù ngoại biên, tăng trọng, mất trí nhớ, thất điều, tư duy bất thương, nổi mẩn. Hiếm gặp tổn thương, suy nhược, đau lưng, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, lú lẫn, tăng cảm, chóng mặt, khó thở và viêm thanh quản.
Trong trường hợp dùng thuốc để điều trị động kinh, tác dụng bất lợi nhất thường gặp và buồn ngủ và choáng váng. Ngoài ra, các tác dụng phụ thường gặp nhất là thất điều, mệt mỏi, rung giật nhãn cầu, run rẩy, song thị, khó phát âm, mất trí nhớ, suy nhược, dị cảm, đau khớp, ban xuất huyết, khó thở, lo âu, tăng trọng, nhiễm trùng đường tiểu và viêm họng. Các tác dụng hiếm gặp hơn là giảm bạch cầu, bực bội, viêm họng và bất lực. Hiếm gặp hơn nữa là đi tiểu nhiều lần, viêm tuỵ, xét nghiệm chức năng gan tăng, hồng ban đa dạng và hội chứng Stevens-Johnson. Hiếp gặp lú lẫn, trầm cảm, dễ xúc cảm, hung hăng, tư duy bất thường và loạn tâm thần/ ảo giác, thay đổi glucose máu ở bệnh nhân tiểu đường, đau cơ, nhức đầu, buồn nôn và/hoặc nôn.
Trong trường hợp trẻ em 3-12 tuổi các tác dụng phụ thường gặp nhất là dễ xúc cảm, bực bội, tư duy bất thường và hiếm hơn nữa là buồn ngủ, mệt mỏi, tăng trọng, hung hăng, choáng váng, tăng vận động, buồn nôn, nôn, nhiễm virus, sốt, viêm phế quản, nhiễm trùng hô hấp.
Cũng có thể suy thận cấp tính, phản ứng dị ứng, bao gồm mề đay, rụng tóc, phù mạch, tức ngực, ảo giác, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ, đánh trống ngực, giảm tiểu cầu và ù tai.
Dừng Remebentin đột ngột có thể làm gia tăng lo âu, mất ngủ, buồn nôn, đau và ra mồ hôi.
Phải thông báo cho bác sỹ các tác dụng bất lợi gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Nếu bạn không dung nạp một số loại đường, hãy báo cho bác sĩ của bạn trước khi dùng thuốc này.
Mặc dù không có bằng chứng về động kinh dội ngược với Remebentin, nhưng ngừng đột ngột thuốc chống động kinh ở những bệnh nhân động kinh có thể gây ra cơn động kinh. Bất cứ sự giảm liều, ngừng thuốc hoặc đổi thuốc chống động kinh đều phải thực hiện dần dần trong thời gian ít nhất là 1 tuần.
Remebentin thường được coi là không có hiệu quả điều trị động kinh vắng ý thức. Bệnh nhân dùng remebentin có thể chịu sự rối loạn tính tình và tính cách.
Nên thận trọng đặc biệt cho những bệnh nhân có tiền sử các cơn loạn tâm thần và bệnh nhân bị thẩm phân lọc máu.
* PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ mang thai: Không dùng Remebentin trong khi mang thai.
Tham vấn bác sĩ trước khi dùng bất cứ thuốc nào.
Phụ nữ nuôi con bú: Gabapentin qua được sữa mẹ, vì vậy không dùng thuốc khi cho con bú. Tham vấn bác sĩ trước khi dùng bất cứ thuốc nào.
*LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Gabapentin ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương và có thể gây buồn ngủ, choáng váng hoặc những triệu chứng liên quan khác, mặc dù nhẹ nhưng cũng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy. Vì lí do này, nên tránh lái xe và vận hành máy ít nhất cho đến khi xác lập được kinh nghiệm với thuốc ở từng bệnh nhân.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Nhiều thuốc tương tác với gabapentin và không nên dùng đồng thời. Tuy nhiên một số thuốc có thể được dùng đồng thời dưới sự thận trọng đặc biệt. Trong trường hợp này, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều và áp dụng các bước thận trọng khác nếu cần. Điều quan trọng là phảo thông báo cho bác sĩ của bạn những thứ thuốc bạn đang dùng, nhất là những thuốc sau đây: các thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi, morphin.
Các dạng tương tác khác: dương tính giá với protein trong nước tiểu xét nghiệm hấp thu- chuyển hóa- thải trừ, N-Multistix, que nhúng SG khi Remebentin được dùng chung với các thuốc chống co giật khác.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C. Tránh ánh sáng và ẩm.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Remedica
Nơi sản xuất: Remedica Ltd. (Cyprus)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.