Bạn đang tìm gì hôm nay...
- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tiêu hóa
1/6
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng
Viên bao tan ở ruột Raxium 20mg DHG điều trị loét dạ dày (3 vỉ x 10 viên)
P16067
Thương hiệu: DHG PharmaSố đăng ký: 893110270623Tra cứu số đăng kí từ Cục Quản Lí Dược
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Danh mục
Thuốc tiêu hóa
Nhà sản xuất
DHG Pharma
Hoạt chất
Rabeprazol natri
Chỉ định
Điều trị loét dạ dày
Dạng bào chế
Viên nén bao tan trong ruột
Quy cách
3 vỉ x 10 viên
Lưu ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển
Mô tả sản phẩm
Raxium 20mg DHG là gì?
Raxium 20mg DHG là thuốc được dùng để điều trị các bệnh liên quan đến loét dạ dày, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản, hội chứng Zollinger - Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác. Thuốc chứa thành phần chính là Rabeprazol natri.
Thành phần Raxium 20mg DHG
- Rabeprazol natri (dưới dạng Rabeprazol natri hydrat): 20 mg
- Tá dược vừa đủ: 1 viên (Magnesi oxyd, manitol, low substituted hydroxypropyl cellulose, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, sodium stearyl fumarate, ethylcellulose, titan dioxyd, acryl EZE, oxyd sắt vàng)
Công dụng của Raxium 20mg DHG
Chỉ định
- Loét tá tràng hoạt động.
- Loét dạ dày lành tính hoạt động.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD).
- Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản từ trung bình đến rất nặng.
- Hội chứng Zollinger - Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác.
- Kết hợp với các thuốc kháng khuẩn thích hợp để tiệt trừ Helicobacter pylori ở những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.
Cách dùng Raxium 20mg DHG
Liều dùng
- Người lớn/người già:
- Loét tá tràng hoạt động: 10 mg hoặc 20 mg x 1 lần/ngày, trong 4 - 8 tuần.
- Loét dạ dày lành tính hoạt động: 10 mg hoặc 20 mg x 1 lần/ngày, trong 6 - 12 tuần.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD): 10 mg hoặc 20 mg x 1 lần/ngày, trong 4 - 8 tuần.
- Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: Liều duy trì 10 mg hoặc 20 mg x 1 lần/ngày.
- Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản từ trung bình đến rất nặng: 10 mg x 1 lần/ngày. Nếu triệu chứng không cải thiện sau 4 tuần, cần khám kiểm tra thêm.
- Hội chứng Zollinger - Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác: Liều khởi đầu 60 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc 60 mg x 2 lần/ngày. Điều trị có thể kéo dài đến một năm.
- Tiệt trừ Helicobacter pylori: Điều trị phối hợp trong 7 ngày: Raxium 20 mg x 2 lần/ngày + clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày + amoxicilin 1 g x 2 lần/ngày.
- Trẻ em:
- Trẻ em > 12 tuổi: An toàn và hiệu quả trong điều trị ngắn hạn GERD (dùng trong 8 tuần).
- Trẻ em < 12 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
- Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn thường gặp:
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, đau đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi.
- Cơ xương: Đau không đặc hiệu/ đau lưng.
Những tác dụng không mong muốn ít gặp hoặc hiếm gặp:
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu.
- Miễn dịch: Dị ứng (phù mặt, hạ huyết áp, khó thở, ban đỏ).
- Chuyển hóa: Chán ăn.
- Thần kinh trung ương: Căng thẳng, trầm cảm.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Hô hấp: Ho, viêm họng, viêm phế quản, viêm xoang.
- Tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi, viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác.
- Cơ xương: Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp, gãy xương.
- Thận - niệu: Nhiễm trùng đường niệu, viêm thận kẽ.
Quá liều và cách xử trí
- Liều tối đa không quá 60 mg hai lần mỗi ngày hoặc 160 mg một lần mỗi ngày. Do thuốc gắn kết nhiều vào protein huyết tương nên không dễ dàng để thẩm tách. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Cần loại trừ khả năng ung thư dạ dày hay thực quản trước khi bắt đầu điều trị.
- Bệnh nhân điều trị dài hạn cần kiểm tra thường xuyên.
- Cẩn trọng ở người bệnh rối loạn chức năng gan nặng.
- Hạ magnesi máu hiếm gặp có thể xảy ra trong điều trị dài hạn. Bổ sung magnesi và ngưng PPI nếu cần thiết.
- Có thể làm tăng nguy cơ loãng xương và nhiễm trùng đường tiêu hóa.
Tương tác
- Rabeprazol có thể tương tác với thuốc kháng acid dạng lỏng, ketoconazol, itraconazol, cyclosporin, warfarin, và atazanavir.
- Rabeprazol ức chế sự bài tiết acid dạ dày nên có thể ảnh hưởng đến hấp thu của một số thuốc phụ thuộc vào độ pH.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và các dẫn xuất benzimidazol.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.