Ramipril GP Farmalabor (Hộp 8 vỉ x 7 viên)
P17084
Thương hiệu: FarmalaborDanh mục
Nhà sản xuất
Thuốc cần kê đơn
Có
Hoạt chất
Ramipril
Chỉ định
Tăng huyết áp
Đối tượng sử dụng
Người lớn
Dạng bào chế
Viên nang cứng
Mô tả ngắn
Thuốc Ramipril GP 5mg với thành phần chứa ramipril được chỉ định để điều trị tăng huyết áp đặc biệt là có kèm theo suy tim, đái tháo đường, bệnh động mạch vành.
Lưu ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Ramipril 5mg
Công Dụng
- Thuốc được chỉ định cho các bệnh nhân tăng huyết áp đặc biệt là có kèm theo suy tim, đái tháo đường, bệnh động mạch vành, tai biến mạch máu não, suy thận.
- Giảm nguy cơ tử vong trong trường hợp suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim. Điều trị các triệu chứng kèm theo với các thuốc lợi tiểu, glycosid tim hoặc chẹn beta.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết do suy thất trái.
- Giảm tối thiểu tỷ lệ tử vong, đột quỵ hoặc nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân bị bệnh tim mạch trên 55 tuổi đặc biệt là những bệnh nhân đang mắc các bệnh như đái tháo đường, giảm HDL-cholesterol, tăng cholesterol, bệnh mạch ngoại biên.
- Thuốc được chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường.
Đặc tính dược lực học
- Với khả năng ức chế enzym chuyển angiotensin, ramipril sau khi thủy phân tại gan sẽ chuyển hóa thành ramiprilat. Nó được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp và suy tim.
- Ramipril GP là thuốc ức chế ACE ngăn không cho angiotensin I chuyển thành angiotensin II, angiotensin II có tác dụng co mạch mạnh do đó làm tăng huyết áp. Thuốc làm tác dụng làm giảm sức cản ngoại vi gây hạ huyết áp. Ngoài ra, việc giảm nồng độ angiotensin II sẽ gây giảm tiết aldosteron từ đó làm tăng thải natri, tăng giữ kali, tăng tổng hợp prostaglandin làm giảm huyết áp.
- Nghiên cứu chỉ rằng Ramipril GP có khả năng làm giảm cả tiền gánh và hậu gánh cải thiện cung lượng tim do đó nó được chỉ định để điều trị suy tim.
- Nghiên cứu in vitro cho thấy ramiprilat có tác dụng tốt hơn captopril, Enalapril.
Đặc tính dược động học
- Hấp thu: Khoảng 50 đến 60% thuốc sẽ được hấp thu sau khi uống, thức ăn không ảnh hưởng tới mức độ nhưng ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu của thuốc. Nồng độ đỉnh của thuốc sẽ đạt được từ 2 đến 4 tiếng sau khi uống, thời gian thuốc bắt đầu có tác dụng là 1-2 giờ.
- Phân bố: Khả năng gắn với protein của thuốc khoảng 56%.
- Thải trừ: Khoảng 40% liều dùng ramipril được thải trừ qua phân. Khi được thải trừ qua thận, ramipril sẽ bị đào thải dưới dạng ramiprilat hoặc các chất chuyển hóa khác.
- Độ thanh thải của thuốc bị giảm đối với bệnh nhân suy thận.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng:
- Với bệnh nhân tăng huyết áp: Liều thông thường từ 2,5 đến 5mg/lần/ngày. Liều tối đa là 10mg/lần/ngày.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết: Liều 2,5mg uống 1-2 lần/ngày. Liều tối đa không quá 10mg/ngày.
- Bệnh nhân suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu là 5mg/ngày chia 2 lần. Sau 2 ngày nếu bệnh nhân dung nạp được có thể tăng liều tới 10mg/ngày chia 2 lần. Cứ sau 3 tuần tăng liều một lần cho đến mức liều 10mg/ngày.
- Bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường: Liều khởi đầu là 2,5mg/lần/ngày. Liều thông thường hàng ngày là 5-10mg/lần.
- Với bệnh nhân suy thận: Liều duy trì hàng ngày không được quá 5mg, với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10ml/phút) thì liều lượng duy trì hàng ngày không được quá 2,5mg.
- Với bệnh nhân lớn tuổi cần tham khảo hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Cách dùng:
- Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày để tạo thói quen, hạn chế tình trạng quên liều.
- Uống thuốc với một lượng nước thích hợp, không được nhai hay nghiền nhỏ viên thuốc.
Tác Dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng nghiêm trọng nào dưới đây hãy ngừng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ điều trị.
- Sưng mặt, môi, họng dẫn đến tình trạng khó thở, khó nuốt, phát ban.
- Một số phản ứng trên da như phát ban, bong da, loét miệng.
- Tim đập nhanh, đau tức ngực, đánh trống ngực, hoặc nặng hơn có thể bị đau tim hoặc đột quỵ.
- Ho hoặc bị các dấu hiệu bất thường ở phổi.
- Bị chảy máu trong một thời gian dài, sốt, đau họng, mệt mỏi, chảy máu nướu răng. Đây có thể là ấu hiệu về máu hoặc tủy xương do đó bệnh nhân cần đặc biệt lưu ý.
- Đau dạ dày và có thể bị đau lây sang lưng, đây có thể là dấu hiệu của viêm tuyến tụy.
- Sốt, chán ăn, đau bụng, mệt mỏi, vàng da hoặc mắt.
Một số tác dụng phụ thường gặp
- Nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt khi bắt đầu với liều cao.
- Ngất xỉu, hạ huyết áp bất thường.
- Ho khan, viêm phế quản, viêm xoang.
- Phát ban, đau ngực, đau cơ, đau dạ dày.
- Xét nghiệm máu có thể thấy nồng độ Kali trong máu tăng cao bất thường.
Một số tác dụng phụ ít gặp
- Chóng mặt, ngứa, mất ngủ, lo âu, trầm cảm, khó thở, nghẹt mũi, hen suyễn nặng hơn.
- Tăng nhịp tim, mờ mắt, sốt, đau cơ.
- Giảm ham muốn tình dục ở cả bệnh nhân nam và nữ.
- Chán ăn, ăn không ngon miệng.
- Sưng phù tay và chân.
Một số tác dụng phụ hiếm gặp
- Ngứa, phát ban, u hạt, ngứa mắt, chảy nước mắt.
- Ù tai, đuối sức.
- Tế bào máu ngoại vi giảm.
Một số tác dụng phụ rất hiếm gặp
- Nhạy cảm với ánh sáng, khó tập trung.
- Lượng natri trong máu giảm so với bình thường.
- Tăng kích cỡ vòng một ở nam.
Tương tác
- Các thuốc giảm đau và chống viêm không steroid (ibuprofen, Aspirin) có thể ảnh hưởng đến chức năng của ramipril khi dùng đồng thời.
- Ephedrin, adrenalin hoặc noradrenalin cũng có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Ramipril.
- Tăng khả năng xuất hiện tác dụng phụ khi dùng Ramipril với các thuốc:
- Thuốc chống viêm NSAIDs, thuốc hóa trị liệu ung thư.
- Cyclosporin, thuốc lợi tiểu furosemid.
- Thuốc có khả năng làm tăng lượng kali trong máu như Heparin, muối kali, triamteren, spilacton, amilorid.
- Prednisolon, Allopurinol.
- Các thuốc có khả năng bị ảnh hưởng bởi Ramipril
- Thuốc điều trị đái tháo đường do đó cần phải giám sát chặt chẽ khi dùng đồng thời 2 loại thuốc này.
- Ramipril có thể khiến cho nồng độ lithi trong máu tăng cao hơn so với bình thường.
- Không dùng cùng rượu bia vì có thể làm tăng tác dụng phụ gây chóng mặt.
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc với những bệnh nhân có vấn đề về tim, thận hoặc gan.
- Trong quá trình sử dụng cơ thể có thể mất một lượng muối mà nước khi bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc lọc máu.
- Có thể làm gián đoạn điều trị của ramipril nếu sử dụng thuốc gây mê.
- Lưu ý đến nồng độ Kali trong máu thì ramipril gây giữ kali.
- Thận trọng với những bệnh nhân lupus ban đỏ, xơ cứng bì.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Không sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai vì có thể gây hại cho thai nhi.
- Nhà sản xuất khuyến cáo không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc với những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với ramipril hoặc các thuốc thuộc nhóm ức chế enzym chuyển.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân đang gặp tình trạng hẹp động mạch thận 2 bên hoặc 1 bên với những người chỉ có 1 thận.
- Bệnh nhân đang tiến hành thẩm phân.
- Huyết áp không ổn định.
- Trẻ em, phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tương tác
- Các thuốc giảm đau và chống viêm không steroid (ibuprofen, Aspirin) có thể ảnh hưởng đến chức năng của ramipril khi dùng đồng thời.
- Ephedrin, adrenalin hoặc noradrenalin cũng có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Ramipril.
- Tăng khả năng xuất hiện tác dụng phụ khi dùng Ramipril với các thuốc
- Thuốc chống viêm NSAIDs, thuốc hóa trị liệu ung thư.
- Cyclosporin, thuốc lợi tiểu furosemid.
- Thuốc có khả năng làm tăng lượng kali trong máu như Heparin, muối kali, triamteren, spilacton, amilorid.
- Prednisolon, Allopurinol.
Các thuốc có khả năng bị ảnh hưởng bởi Ramipril
- Thuốc điều trị đái tháo đường do đó cần phải giám sát chặt chẽ khi dùng đồng thời 2 loại thuốc này.
- Ramipril có thể khiến cho nồng độ lithi trong máu tăng cao hơn so với bình thường.
- Không dùng cùng rượu bia vì có thể làm tăng tác dụng phụ gây chóng mặt.
Bảo Quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ bảo quản Ramipril là dưới 30 độ C.