image-0
image-1
image-2
image-3
1/4

Viên bao tan ở ruột Rabicad 20mg điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng (1 vỉ x 10 viên)

Danh mục

Hoạt chất

Chỉ định

Dạng bào chế

Nơi sản xuất

Quy cách

Lưu ý

Đặt thuốc theo toa

Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Order Description
Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển

Mô tả sản phẩm

Thành phần

Mỗi viên nén bao tan trong ruột chứa:
- Dược chất: Rabeprazol natri 20mg
- Tá dược: Mannitol 25, light magnesi oxid, cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, hydroxy propyl cellulose (Klucel LF), cồn biến tính, carboxy methyl cellulose calci, talc tinh khiết, magnesi stearat, colloidal Silicon dioxid, hydroxy propyl methyl cellulose (5cps), propylen glycol,methacrylic acid copolymer dispersion (Acrycoat L 30 D/Eudragit L 30 D - 30% aqueous dispersion), polysorbat 80, dibutyl phthalat, natri hydroxid, sắt oxid màu vàng, titan dioxid.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)

Viên nén rabeprazol natri được chỉ định trong việc điều trị:
- Loét tá tràng hoạt động.
- Loét dạ dày lành tính hoạt động.
- Loét có triệu chứng hay bệnh lý loét trào ngược dạ dày-tá tràng (GORD)
- Kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày-tá tràng (duy trì GORD)
- Điều trị triệu chứng bệnh lý trào ngược dạ dày-tá tràng có triệu chứng mức độ từ trung bình đến rất nặng (GORD có triệu chứng)
- Hội chứng Zollinger-Ellison
- Phối hợp với các chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp trong việc điều trị tận gốc Helicobacter pylori ở các bệnh nhân bệnh lý loét tiêu hóa.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

Rabeprazol natri được chống chỉ định ở các bệnh nhân quá mẫn với rabeprazol natri, hay với bất cứ thành phần nào của thuốc. Rabeprazol natri được chống chỉ định ở phụ nữ có thai và suốt quá trình cho con bú.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Rabicad 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các phản ứng ngoại ý do thuốc được báo cáo thường xuyên nhất, suốt các thử nghiệm lâm sàng có kiểm chứng với rabeprazol là các phản ứng nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, nổi mẫn đỏ và khô miệng. Đa số các kinh nghiệm về các phản ứng ngoại ý suốt các nghiên cứu lâm sàng về bản chất đều nhẹ hay trung bình và thoáng qua.

Các tác dụng ngoại ý sau đây được báo cáo từ thử nghiệm lâm sàng và kinh nghiệm trong lưu hành.

Tần suất được định nghĩa như sau: Thường gặp, (>1/100 < 1/10). Không thường gặp, (>1/1000 < 1/100). Hiếm, (> 1/10000 < 1/1000). Rất hiếm, (< 1/10000).

Nhóm cơ quan hệ thống

Thường gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

Rất hiếm

Chưa biết

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng.

Nhiễm trùng.

    

Rối loạn hệ tạo máu và lymphô.

  

Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu.

  

Rối loạn hệ miễn dịch.

  

Phản ứng dị ứng (1, 2).

  

Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hoá.

  

Chán ăn, giảm magnesi huyết.

 

Giảm natri huyết.

Rối loạn tâm thần.

Mất ngủ.

Tình trạng kích động.

Trầm cảm.

 

Lẫn lộn.

Rối loan hệ thần kinh.

Nhức đầu chóng mặt.

Tình trạng mơ màng.

   

Rối loạn mắt.

  

Rối loạn thị giác.

  

Rối loạn mạch máu.

    

Phù ngoại biên.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất.

Ho, viêm họng, viêm mũi.

Viêm phế quản, viêm xoang.

   

Rối loạn tiêu hoá.

Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi.

Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi.

Viêm dạ dày, viêm miệng, Rối loạn vị giác.

  
   

Rối loạn gan mật.

  

Viêm gan, vàng da. Bệnh não gan (3).

  

Rối loạn da và mô dưới da.

 

Ban. Đỏ da (2).

Ngứa. Tăng tiết mồ hôi. Nổi bóng nước (2).

Ban đỏ đa dạng. Hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN). Hội chứng Stevens-Johnson (SJS).

 

Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương.

Đau không đặc hiệu/đau lưng.

Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp, gãy xương.

   

Rối loạn thận và niệu.

 

Nhiễm trùng đường niệu.

Viêm thận kẽ.

  

Rối loạn hệ sinh sản và vú.

    

Chứng vú to ở nam giới.

Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc.

Suy nhược. Hội chứng giả cúm.

Đau ngực. Ớn lạnh. Sốt.

   

Kiểm tra.

 

Tăng men gan (3).

Tăng cân.

  

(1): Bao gồm sưng mặt, hạ huyết áp và khó thở.

(2): Đỏ da, nổi bóng nước và phản ứng dị ứng thường biến mất sau khi ngưng thuốc.

(3): Hiếm báo cáo về bệnh não gan ở bệnh nhân xơ gan. Trong điều trị những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng, bác sĩ được khuyên thận trọng khi khởi đầu điều trị với rabeprazole ở nhóm đối tượng này.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

- Rabeprazol natri gây ra hiệu quả ức chế việc tiết acid dạ dày kéo dài và hoàn toàn. Có thể xảy ra việc tương tác với các thuốc hấp thu phụ thuộc pH. Việc dùng kèm rabeprazol natri với ketoconazole hay itraconazole có thể dẫn đến giảm đáng kể nồng độ các thuốc kháng nấm trong huyết tương. Do đó các từng cá thể bệnh nhân có thể cần được giám sát nhằm xác định liệu có cần thiết điều chỉnh liều hay không khi ketoconazole hay itraconazole được dùng đồng thời với rabeprazol natri.
- Việc dùng đồng thời atazanavir 300mg/ritonavir 10mg với omeprazole (40mg-1 lần mỗi ngày) hay atazanavir 400mg với lansoprazole (60mg-1 lần mỗi ngày) đối với các đối tượng tình nguyện khỏe mạnh dẫn đến kết quả giảm đáng kể sự phơi nhiễm với atazanavir. Việc hấp thu atazanavir là phụ thuộc pH. Mặc dù chưa được nghiên cứu, nhưng ước đoán các kết quả tương tự với các thuốc ức chế bơm proton pump. Do đó các thuốc ức chế bơm proton, bao gồm rabeprazol, không nên được dùng kèm với atazanavir. 

Liều dùng

Người trưởng thành/Người cao tuổi:
- Loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động: Liều uống khuyến cáo đối với cả dạng loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động là 20mg được dùng 1 lần mỗi ngày vào buổi sáng.
Hầu hết bệnh nhân có loét tá tràng hoạt tính trong 4 tuần. Tuy nhiên 1 vài bệnh nhân có thể cần điều trị bổ sung thêm 4 tuần nhằm đạt được hiệu quả điều trị. Hầu hết bệnh nhân loét dạ dày lành tính hoạt động lành loét trong vòng 6 tuần. Tuy nhiên, 1 lần nữa, 1 vài bệnh nhân có thể cần 6 tuần điều trị bổ sung để lành vết loét.
- Loét hay bệnh lý trào ngược dạ dày-thực quản (GORD): Liều uống khuyến cáo cho điều kiện này là 20mg, uống 1 lần mỗi ngày trong vòng 4 đến 8 tuần. Việc kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày-thực quản (quản lý GORD): Đối với việc quản lý lâu dài, việc duy trì liều rabeprazol sodium 20mg hay 10mg, 1 lần mỗi ngày có thể được sử dụng phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
- Việc điều trị bệnh lý trào ngược dạ dày-thực quản có triệu chứng từ trung bình đến rất nặng (GORD có triệu chứng): 10mg, 1 lần mỗi ngày ở những bệnh nhân không có viêm thực quản. Nếu việc kiểm soát triệu chứng không đạt được suốt 4 tuần, bệnh nhân nên được xem xét kỹ hơn. 1 khi các triệu chứng được giải quyết, việc kiểm soát triệu chứng có thể đạt được, sử dụng chế độ điều trị theo yêu cầu, liều 10mg-1 lần mỗi ngày khi cần thiết.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khuyến cáo ở người lớn là 60mg, 1 lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên đến 120mg/ngày dựa vào các nhu cầu của cá nhân bệnh nhân. Có thể dùng các liều đơn hàng ngày lên đến 100mg/ngày. Liều 120mg có thể cần các liều được chia nhỏ, 60mg-2 lần mỗi ngày. Nên tiếp tục điều trị lâu hơn nếu có chỉ định lâm sàng.
- Điều trị triệt để H. pylori: Các bệnh nhân nhiễm H. pylori nên được điều trị với trị liệu triệt để. Việc kết hợp dưới đây được khuyến cáo trong vòng 7 ngày.
Rabeprazol natri 20mg-2 lần mỗi ngày+clarithromycin 500mg-2 lần mỗi ngày và amoxicillin 1g-2 lần mỗi ngày.
Đối với các chỉ định đòi hỏi việc điều trị với viên nén rabeprazol natri-1 lần mỗi ngày vào buổi sáng, trước khi ăn; và mặc dù thời gian dùng thuốc trong ngày hay thức ăn dùng kèm thuốc cũng không chứng tỏ sự ảnh hưởng của hoạt tính rabeprazol natri, chế độ điều trị này sẽ tạo điều kiện cho tuân thủ điều trị.
Các bệnh nhân nên thận trọng là viên nén rabeprazol natri không nên nhai hay làm vỡ, mà nên nuốt trọn cả viên thuốc.
- Suy thận và suy gan: Không cần thiết điều chỉnh liều đối với các bệnh nhân suy thận hay suy gan.
Xem trong cảnh báo đặc biệt và phần thận trọng trong việc sử dụng rabeprazol natri trong việc điều trị các bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng.
Trẻ em: Không khuyến cáo dùng rabeprazol natri ở trẻ em, vì chưa có kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc trên đối tượng bệnh nhân này.

Thông tin sản xuất:

Bảo quản: Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm.
 
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên.

Thương hiệu: CADILA
 
Nơi sản xuất: CADILA PHARMACEUTICALS LIMITED (Ấn Độ)
 
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Tìm nhà thuốc