Viên nén Queitoz - 200 điều trị rối loạn lưỡng cực, tâm thần phân liệt (4 vỉ x7 viên)
P21851
Thương hiệu: DavipharmDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Quetiapine 200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc Queitoz - 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tâm thần phân liệt.
- Ðiều trị rối loạn lưỡng cực.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Thuốc Queitoz - 200 chống chỉ định trong trường hợp quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
Người lớn:
Điều trị tâm thần phân liệt:
- Nên uống quetiapin hai lần mỗi ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn. Tổng liều mỗi ngày trong 4 ngày đầu điều trị là 50mg (ngày 1), 100mg (ngày 2), 200mg (ngày 3) và 300mg (ngày 4). Từ ngày thứ 4 trở đi, nên điều chỉnh liều theo liều thông thường có hiệu quả từ 300 đến 450mg ngày. Tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể điều chỉnh liều trong khoảng 150 đến 750mg/ngày.
Điều trị rối loạn lưỡng cực:
- Nên uống quetiapin hai lần mỗi ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn. Đơn trị liệu hay điều trị hỗ trợ cho các thuốc ổn định trạng thái tâm thần, tổng liều mỗi ngày trong 4 ngày đầu điều trị là 100mg (ngày 1), 200mg (ngày 2), 300mg (ngày 3) và 400mg (ngày 4). Liều dùng có thể được điều chỉnh dần lên đến 800mg/ngày vào ngày thứ 6 nhưng mỗi lần tăng không nên vượt quá 200mg/ngày. Có thể điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, trong khoảng 200 đến 800mg/ngày. Liều thông thường có hiệu quả điều trị là 400-800mg/ngày.
Người cao tuổi:
- Giống như các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi sử dụng quetiapin ở người cao tuổi, đặc biệt trong giai đoạn bắt đầu sử dụng thuốc. Bệnh nhân cao tuổi nên khởi đầu với quetiapin 25mg/ngày. Nên tăng liều mỗi ngày, từng mức 25 đến 50mg, đến liều đạt hiệu quả điều trị, thường thấp hơn liều đạt hiệu quả điều trị ở bệnh nhân trẻ tuổi.
Trẻ em và trẻ vị thành niên:
- Tính an toàn và hiệu quả của quetiapin đối với trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được đánh giá.
Bệnh nhân suy gan và suy thận:
- Độ thanh thải quetiapin đường uống giảm khoảng 25% ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Quetiapin được chuyển hóa chủ yếu ở gan và do đó nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan. Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nên khởi đầu với quetiapin 25mg/ngày. Nên tăng liều mỗi ngày, từng mức 25 đến 50mg, đến liều đạt hiệu quả điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
*Rất thường gặp, ADR > 10%:
- Rối loạn chức năng hệ thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
*Thường gặp, 1% ≤ ADR < 10%:
- Rối loạn chức năng hệ thần kinh: Ngất.
- Rối loạn chức năng hệ hô hấp, ngực và trung thất: Viêm mũi.
- Rối loạn chức năng hệ máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu.
- Rối loạn chức năng tim: Nhịp tim nhanh.
- Rối loạn chức năng mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng.
- Rối loạn chức năng hệ tiêu hóa: Khô miệng, táo bón, khó tiêu.
- Tác dụng phụ tại chỗ và toàn thân: Suy nhược nhẹ, phù ngoại biên.
- Cận lâm sàng: Tăng cân, tăng transaminase huyết thanh (ALT, AST).
- Giảm bạch cầu trung tính.
- Đường huyết tăng đến mức bệnh lý.
*Ít gặp, 0,1% ≤ ADR < 1%:
- Rối loạn chức năng hệ máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu đa nhân ái toan.
- Rối loạn chức năng hệ miễn dịch: Quá mẫn.
- Cận lâm sàng: Tăng gamma - GT4, tăng triglycerid huyết thanh tại thời điểm bất kỳ, tăng cholesterol toàn phần (chủ yếu là LDL - C).
- Rối loạn chức năng hệ thần kinh: Co giật, hội chứng chân run.
*Hiếm gặp, 0,01 % ≤ ADR < 0,1%:
- Tác dụng phụ tại chỗ và toàn thân: Hội chứng an thần kinh ác tính.
- Rối loạn chức năng hệ sinh dục: Chứng cương dương.
*Rất hiếm gặp, ADR < 0,01%:
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Đã ghi nhận sự biến đổi không triệu chứng của thủy tinh thể ở bệnh nhân điều trị lâu dài với quetiapin. Đục thủy tinh thể đã xảy ra ở chó trong những thử nghiệm dài hạn. Bệnh nhân được khuyến cáo kiểm tra mắt để phát hiện dấu hiệu đục thủy tinh thể khi bắt đầu điều trị với quetiapin và mỗi 6 tháng trong suốt thời gian điều trị.
- Quetiapin nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, bệnh nhân có bệnh tim mạch hoặc những tình trạng có thể dẫn đến hạ huyết áp, bệnh nhân có bệnh mạch máu não, bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc những tình trạng có thể làm giảm ngưỡng động kinh.
- Khi quetiapin được sử dụng điều trị pha trầm cảm trong rối loạn lưỡng cực, bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận trong suốt giai đoạn đầu trị liệu đến khi quan sát thấy sự cải thiện rõ rệt chứng trầm cảm, vì tự tử là nguy cơ vốn có ở bệnh nhân trầm cảm.
Giảm bạch cầu trung tính:
- Giảm bạch cầu trung tính nặng (< 0,5 x 109/l) hiếm khi được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng về Quetiapin. Hầu hết các trường hợp giảm bạch cầu trung tính nặng xảy ra trong 2 tháng đầu điều trị với Quetiapin. Không có mối liên hệ rõ rệt với liều dùng. Các yếu tố nguy cơ có thể xảy ra giảm bạch cầu trung tính bao gồm lượng bạch cầu thấp trước đó và tiền sử giảm bạch cầu trung tính do dùng thuốc. Nên ngưng dùng quetiapin ở bệnh nhân có bạch cầu trung tính < 1,0 x 109/l. Nên theo dõi dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng và lượng bạch cầu trung tính ở các bệnh nhân này (cho đến khi lượng bạch cầu trung tính vượt quá 1,5 x 109/l).
Tăng glucose máu:
- Đã ghi nhận tăng glucose máu và một vài báo cáo đái tháo đường trong các thử nghiệm lâm sàng với quetiapin. Mặc dù mối liên hệ nhân quả với bệnh đái tháo đường chưa được thiết lập, bệnh nhân có nguy cơ đái tháo đường được khuyên nên theo dõi lâm sàng thích đáng. Tương tự, nên theo dõi các cơn kịch phát có thể xảy ra ở bệnh nhân đã bị đái tháo đường.
Bệnh tim mạch
- Quetiapin nên được sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân đã biết có mắc bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, hoặc các tình trạng bệnh lý khác có thể gây tụt huyết áp. Quetiapin có thể gây hạ huyết áp thế đứng, đặc biệt ở giai đoạn đầu điều chỉnh liều; thường xảy ra ở bệnh nhân cao tuổi hơn ở bệnh nhân trẻ tuổi. Trong các thử nghiệm lâm sàng, quetiapin không liên quan đến sự tăng kéo dài khoảng QT. Tuy nhiên, cũng như các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi kê toa quetiapin đồng thời với các thuốc được biết làm kéo dài khoảng QT, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi.
Co giật:
- Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, không có khác biệt về tần suất động kinh giữa nhóm bệnh nhân sử dụng Quetiapin và nhóm dùng giả dược. Cũng như các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử động kinh.
Rối loạn vận động muộn:
- Cũng như các thuốc chống loạn thần khác, Quetiapin có thể gây rối loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài. Khi có bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng rối loạn vận động muộn nào, nên xem xét giảm liều hay ngưng Quetiapin.
*Hội chứng an thần kinh ác tính:
- Hội chứng an thần kinh ác tính có liên quan đến việc điều trị bằng các thuốc chống loạn thần, kể cả Quetiapin. Các biểu hiện lâm sàng bao gồm tăng thân nhiệt quá mức, thay đổi trạng thái tâm thần, co cứng cơ, hệ thần kinh tự chủ không ổn định và tăng creatin phosphokinase. Trong trường hợp này, nên ngưng Quetiapin và điều trị thích hợp.
*Phản ứng do ngưng thuốc đột ngột:
- Các triệu chứng buồn nôn, nôn và mất ngủ rất hiếm gặp khi ngưng đột ngột các thuốc chống loạn thần. Tái phát các triệu chứng tâm thần cũng có thể xảy ra, và sự xuất hiện các rối loạn vận động không chủ ý (như chứng không ngồi yên, chứng loạn trương lực cơ và rối loạn vận động) đã được ghi nhận. Vì vậy, nên ngưng thuốc từ từ.
*Bệnh nhân cao tuổi sa sút trí tuệ:
- Quetiapin chưa được phê chuẩn để điều trị bệnh nhân rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ. Trong một phân tích tổng hợp (meta - analysis) cho các thuốc chống loạn thần không điển hình, đã có báo cáo tăng nguy cơ tử vong ở các bệnh nhân cao tuổi bị loạn thần liên quan đến sa sút trí tuệ so với giả dược.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Vì Quetiapin có thể gây buồn ngủ, bệnh nhân cần thận trọng khi vận hành máy, kể cả lái xe.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai
- Hiệu quả và tính an toàn của Quetiapin đối với phụ nữ mang thai chưa được xác lập. Vì vậy, chỉ nên sử dụng Quetiapin trong thai kỳ khi lợi ích vượt trội các nguy cơ có thể xảy ra.
Thời Kỳ cho con bú:
- Hiện chưa rõ mức độ tiết Quetiapin vào sữa mẹ. Do đó phụ nữ nên ngưng cho con bú khi đang sử dụng Quetiapin.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Gia tăng nguy cơ buồn ngủ và hạ huyết áp thế đứng khi sử dụng chung với rượu.
- Các chất cảm ứng men CYP3A4 như phenytoin và carbamazepin có thể làm giảm nồng độ huyết tương của quetiapin.
- Các chất ức chế men CYP3A4 như ketoconazol và erythromycin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của quetiapin.
Bảo quản: Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Thương hiệu: Davipharm
Nơi sản xuất: Công ty TNHH Davipharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.