Viên nén PYCALIS 10MG điều trị rối loạn cương dương (1 vỉ x 1 viên)
P04017
Thương hiệu: PymepharcoDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Mỗi viên nén chứa 10mg Tadalafil
- Tá dược: Lactose monohydrat, tỉnh bột mì, natri croscarmellose, povidon, microcrystallin cellulose, magnesi stearat, opadry II white, iron oxid yellow, opadry clear.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị hỗ trợ rối loạn cương dương. Sử dụng khi đương vật không thể cương cứng lên khi quan hệ tình dục, hoặc thời gian cương không đủ dé đáp ứng trong quan hệ.
Để thuốc có tác dụng cần phải có sự kích thích về tình đục hay sự ham muốn vẻ tình dục.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Bệnh nhân sử dụng bất kỳ chế phẩm nào có chứa gốc nitrat.
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng thuốc ở phụ nữ.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân bị bệnh tim nặng, đột quy, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp không kiểm soát được.
Liều dùng
- PYCALIS chỉ dùng cho nam giới từ 18 tuổi trở lên.
- Uống trước khi quan hệ tình dục ít nhất 30 phút.
Người lớn
Liều khởi đầu thường là 10 mg x 1lần/ngày.
Có thể dùng liều 20mg x 1 lần/ngày tùy theo tình trạng đáp ứng của bệnh nhân.
Tadalafil không nên được sử dụng nhiều hơn một lần trong vòng 24 giờ.
Không cần điều chỉnh liều dùng ở người già.
Bệnh nhân suy gan:
Đối với bệnh nhân nhẹ đến vừa: liều dùng tối đa không quá 10mg x 1 lần/ngày, liều dùng hàng ngày thường xuyên chưa được đánh giá. Không dùng tadalafil cho bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận:
Ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 51-80 ml/phút): không cần điều chỉnh liều.
Ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa (độ thanh thải creatinin từ 31-50 ml/phút), nên khởi đầu với liều 5mg không quá 1 lần/ngày, liều tối đa không quá 10mg x 1 lần mỗi 48 giờ.
Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút hoặc đang chạy thận nhân tạo) liều tối đa không quá 5mg x 1 lần mỗi 72 giờ.
Bệnh nhân tiểu đường: không cần phải điều chỉnh liều. Bệnh nhân đã ổn định với liệu pháp điều trị dùng thuốc chẹn thụ thể alpha, nên dùng tadalafil với liều khởi đầu 5 mg. Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế mạnh cytochrom P450 isoenzym CYP3A4, không nên dùng quá 10mg x 1 lần mỗi 72 giờ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng tadalafil:
Phổ biến: đau đầu, đỏ bừng, và khó tiêu.
Thường gặp: chóng mặt, mắt ngủ, lo lắng, choáng váng, chảy máu cam, nghẹt mũi, sốt, rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy và nôn mửa.
Ít gặp: Phát ban da, ban đỏ, rụng tóc, đau lưng, đau chân tay, đau cơ, phù mặt, giữ nước, nhiễm trùng đường tiết niệu. Rất hiếm khi bị rối loạn thị giác, sự cương cứng kéo dài, ho, khó thở, viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản, viêm mô tế bào.
Nếu tình trạng thị giác của bạn có vấn đề hay tình trạng cương dương kéo dài trên 4 giờ nên thông báo ngay cho bác sĩ. Thông báo cho thay thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị bệnh tim mạch, tình trạng huyết áp không ôn định.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Tadalafil bi chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4, do đó các thuốc kích thích (ketoconazo) hay ức chế (rifampicin) CYP2A4sẽ làm giảm hay tăng AUC của Tadalafil.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid như magnesi hydroxid/ nhôm hydroxid làm giảm tỉ lệ hấp thu của tadalafil.
- Tadalafil lam tăng hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc nitrat. Sử dụng đồng thời tadalafil và các chế phẩm có chứa gốc nitrat. Sử dụng đồng thời tadalafil và các chế phẩm có chứa gốc nitrat có thể gây hạ huyết áp đột ngột dưới mức an toàn.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên
Thương hiệu: Pymepharco
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.