Primperan 10mg (Hộp 2 vỉ x 20 viên)
P00287
Thương hiệu: Sanofi GEMDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Tên nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất chính: Metoclopramide hydrochloride khan 10 mg.
- Tá dược: Lactose monohydrate, cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, silica colloidal khan, magnesi stearat, cho một viên nén.
Chỉ định
Điều trị rối loạn nhu động dạ dày - ruột. Buồn nôn và nôn. Hỗ trợ trong kỹ thuật chẩn đoán X quang đường tiêu hóa.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Xuất huyết tiêu hóa, tắc hoặc thủng đường tiêu hóa.
Liều dùng và cách dùng
Người lớn: 1/2-1 viên/lần, 3 lần/ngày trước các bữa ăn, cách khoảng ít nhất 6 giờ giữa các lần uống.
Trẻ em: trẻ em cân nặng trên 20kg, 0.5mg/kg/ngày chia làm 4 lần.
Giảm liều với bệnh nhân suy thận.
Tác dụng phụ
Như mọi loại thuốc, viên nén Primperan 10 mg có thể gây ra các tác dụng không mong muốn ở một số người. Các tác dụng không mong muốn dưới đây được liệt kê theo phân loại tổ chức. Tần suất gặp được quy ước như sau: rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100, < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10000, < 1/1000), rất hiếm gặp (< 1/10000), không rõ (không ước tính được dựa trên những dữ liệu hiện có).
* Rối loạn tạo máu và hệ bạch huyết:
- Không rõ: Methemoglobin huyết, có thể do thiếu NADH cytochrome b5 reductase, đặc biệt trên sơ sinh. Sulfhemoglobin huyết, chủ yếu do dùng đồng thời với các thuốc giải phóng lưu huỳnh liều cao.
* Rối loạn tim mạch:
- Ít gặp: Nhịp tim chậm, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch.
- Không rõ: Ngừng tim, xảy ra trong thời gian ngắn sau khi dùng đường tiêm, có thể xảu ra sau khi bị chậm nhịp tim; block nhĩ – thất, ngừng xoang, đặc biệt với các chế phẩm đường tĩnh mạch; kéo dài khoảng QT trên điện tâm dồ; xoắn đỉnh.
* Rối loạn nội tiết: trong quá trình điều trị kéo dài bằng metoclopramide có liên quan tăng prolactin huyết.
- Ít gặp: Mắt kính, tăng prolactin huyết.
- Hiếm gặp: Tiết nhiều sữa.
- Không rõ: Vú to ở nam.
* Rối loạn tiêu hóa:
- Thường gặp: Tiêu chảy.
* Chuyển hóa: Metoclopramide rất ít được chuyển hóa.
* Bài tiết: Metoclopramide thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi hoặc dạng liên hợp với nhóm sulfo. Thời gian bán thải là 5 – 6 giờ. Thời gian này tăng lên khi bệnh nhân bị suy giảm hoặc thận.
* Quá liều:
Triệu chứng:
- Rối loạn ngoại tháp, lơ mơ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác, ngừng tim, ngừng thở.
Xử trí:
- Trong trường hợp xảy ra rối loạn ngoại tháp, có thể do quá liều hoặc không, cần ngưng metoclopramide và sử dụng các thuốc điều trị triệu chứng gồm bezodiazepin ở trẻ nhỏ và/hoặc các thuốc kháng cholinergic điều trị Parkinson ở người lớn.
- Cần điều trị triệu chứng và theo dõi liên tục các chức năng tim mạch và hô hấp tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Thận trọng
Bệnh nhân hen, suy thận, suy tim, xơ gan, tăng huyết áp. Người cao tuổi, trẻ em phụ nữ có thai & đang cho con bú.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
* Phối hợp chống chỉ định:
- Chống chỉ định phối hợp metoclopramide với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamine do có đối kháng tương tranh.
* Phối hợp nên tránh:
- Rượu có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của metoclopramide.
* Phối hợp cần cân nhắc:
- Do metoclopramide làm tăng nhu động đường tiêu hóa nên có thể làm thay đổi sự hấp thu của một số thuốc.
- Thuốc kháng cholinergic và dẫn xuất morphine: có thể đối kháng tương tranh với metoclopramide về ảnh hưởng trên nhu động đường tiêu hóa.
- Các thuốc giảm đau trung ương (dẫn xuất morphine, thuốc chống lo âu, thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamine H1, barbiturate, clonidine và các thuốc liên quan): Việc phối hợp các thuốc giảm đau trung ương và metoclopramide có thể làm tăng ảnh hưởng trên tâm thần.
- Thuốc an thần: Metoclopramide có thể làm tăng tác dụng của các thuốc an thần kinh và gây rối loạn ngoại tháp.
* Rối loạn toàn thân và phản ứng tại nơi tiêm:
- Thường gặp: Suy nhược.
* Rối loạn miễn dịch:
- Ít gặp: Tăng mẫn cảm.
- Không rõ: Phản ứng phản vệ (bao gồm sốc phản vệ, đặc biệt với các chế phẩm dùng đường tĩnh mạch).
* Rối loạn thần kinh:
- Rất thường gặp: Buồn ngủ, lơ mơ.
- Thường gặp: Rối loạn ngoại tháp (đặc biệt ở trẻ em và người trẻ và/hoặc khi dùng quá liều, kể cả sau khi dùng một liều duy nhất), hội chứng Parkinson và chứng đứng ngồi không yên.
- Ít gặp: Loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức.
- Hiếm gặp: Co giật, đặc biệt trên bệnh nhân động kinh.
- Không rõ: Rối loạn vận động muộn có thể không hồi phục, trong hoặc sau khi điều trị kéo dài, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi, hội chứng an thần kinh ác tính.
* Rối loạn tâm thần:
- Thường gặp: Trầm cảm.
- Ít gặp: Ảo giác.
- Hiếm gặp: Lú lẫn.
* Rối loạn mạch máu:
- Thường gặp: Tụt huyết áp, đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch.
- Không rõ: Sốc, ngất sau khi tiêm, cơn tăng huyết áp cấp tính ở bệnh nhân có u tủy thượng thận.
* Các phản ứng có mối liên quan hoặc thường xảy ra khi dùng liều cao bao gồm:
- Rối loạn ngoại tháp: Rối loạn trương lực cơ hoặc rối loạn vận động cấp tính, hội chứng Parkinson, chứng đứng ngồi không yên, thậm chí sau khi dùng một liều duy nhất, đặc biệt ở trẻ em và người trẻ.
- Buồn ngủ, giảm khả năng nhận thức, lú lẫn, ảo giác.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 20 viên
Xuất xứ thương hiệu: Pháp
Nhà sản xuất: Sanofi Aventis
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
*Pharmacity cam kết chỉ bán sản phẩm còn dài hạn sử dụng.