Viên nén Pravastatin Savi 10 điều trị hạ lipid máu (3 vỉ x 10 viên)
P26628
Thương hiệu: SaviDanh mục
Nhà sản xuất
Thuốc cần kê đơn
Có
Hoạt chất
Pravastatin
Chỉ định
Tăng cholesterol máu
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em (> 8 tuổi)
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Quy cách
3 vỉ x 10 viên
Mô tả ngắn
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Pravastatin 10mg
Công Dụng
Chỉ định:
- Được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống khi đáp ứng với chế độ ăn và các điều trị không mang tính chất dược lý khác (như luyện tập, giảm cân) không hiệu quả ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát (týp IIa, IIb).
- Dự phòng tiên phát: Chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống phòng nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch ở bệnh nhân bị tăng cholesterol máu vừa hoặc nặng mà không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt và có khả năng nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch lần đầu tiên.
- Dự phòng thứ phát: Chỉ định bổ trợ để khắc phục các yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân có tiền sử bị nhồi máu cơ tim hoặc đau thắt ngực không ổn định với lượng cholesterol bình thường hoặc tăng nhằm hạn chế được nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch gây ra.
- Sau cấy ghép: Giảm tăng lipid máu đối với bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế miễn dịch sau ghép cơ quan.
Dược lực học:
- Hoạt động của pravastatin trên 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzyme A ( HMG-CoA ) reductase tạo ra sự gia tăng biểu hiện của các thụ thể LDL ở gan, theo thứ tự làm giảm nồng độ cholesterol LDL trong huyết tương .
- Tác dụng của pravastatin đã được chứng minh là làm giảm đáng kể lượng cholesterol toàn phần , cholesterol LDL và apolipoprotein B trong tuần hoàn.
- Đồng thời, nó làm giảm vừa phải cholesterol và triglycerid lipoprotein mật độ rất thấp (VLDL) trong khi làm tăng mức độ lipoprotein mật độ cao ( HDL) cholesterol và apolipoprotein A.
Dược động học:
- Hấp thu: Pravastatin được hấp thu 60-90 phút sau khi uống và nó có sinh khả dụng thấp là 17%. Sinh khả dụng thấp này có thể do tính chất phân cực của pravastatin tạo ra phạm vi chuyển hóa bước đầu cao và hấp thu không hoàn toàn. Pravastatin được hấp thu nhanh chóng từ phần trên của ruột non thông qua quá trình vận chuyển qua trung gian chất mang cặp proton để sau đó được đưa vào gan bởi chất vận chuyển axit mật không phụ thuộc natri . Thời gian được báo cáo để đạt được nồng độ đỉnh trong huyết thanh trong khoảng 30-55 mcg/L là 1-1,5 giờ với AUC nằm trong khoảng 60-90 mcg.h/L.
- Chuyển hóa: Pravastatin trải qua quá trình chiết xuất đầu tiên rộng rãi ở gan. Tuy nhiên, quá trình chuyển hóa của pravastatin không liên quan đến hoạt động của các isoenzym cytochrome P450 và quá trình xử lý của nó được thực hiện ở một mức độ nhỏ ở gan. Do đó, thuốc này tiếp xúc nhiều với các mô ngoại vi. Quá trình chuyển hóa của pravastatin được quyết định chủ yếu bởi sự hiện diện của các phản ứng glucuronid hóa với sự can thiệp rất nhỏ của các enzym CYP3A. Sau khi chuyển hóa, pravastatin không tạo ra các chất chuyển hóa có hoạt tính. Sự trao đổi chất này chủ yếu được thực hiện trong dạ dày, sau đó là một phần nhỏ của quá trình xử lý ở thận và gan. Chất chuyển hóa chính được hình thành trong quá trình chuyển hóa pravastatin là đồng phân 3-alpha-hydroxy. Hoạt tính của chất chuyển hóa này rất không đáng kể về mặt lâm sàng.
- Đào thải: Từ liều pravastatin đã dùng, khoảng 70% được thải trừ qua phân trong khi khoảng 20% thu được qua nước tiểu. Khi pravastatin được tiêm tĩnh mạch, khoảng 47% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu với 53% liều dùng được thải trừ qua chuyển hóa sinh học trong mật.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng:
- Tăng cholesterol máu: 10 – 40 mg/lần/ngày. Đáp ứng của việc điều trị có thể thấy trong 1 tuần và thường tối đa sau 4 tuần. Cần định kỳ kiểm tra lượng lipid và theo đó điều chỉnh liều. Liều tối đa 40 mg/ngày.
- Dự phòng bệnh tim mạch: 40 mg/ngày.
- Sau khi ghép cơ quan: Liều khởi đầu 20mg/ngày ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế miễn dịch. Phụ thuộc vào đáp ứng của chỉ số lipid, có thể tăng liều lên 40 mg/ngày dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sỹ.
- Trẻ em và thanh thiếu niên (8 – 18 tuổi): tăng cholesterol máu có tính gia đình kiểu dị hợp tử
8 – 13 tuổi: 10 – 20 mg/lần/ngày.
14 – 18 tuổi: 10 – 40 mg/lần/ngày.
- Người cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều trừ khi có những yếu tố nguy cơ mắc bệnh nguy hiểm.
- Suy giảm chức năng gan hoặc thận: Liều khởi đầu 10mg/ngày đối với bệnh nhân suy thận vừa đến nặng hoặc suy gan nặng. Điều chỉnh liều theo đáp ứng của chỉ số lipid và dưới sự giám sát của bác sỹ.
Cách dùng:
Sử dụng Pravastatin Savi 10 bằng đường uống. Uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn. Hãy uống thuốc với nước, một lượng nước phù hợp. Dùng pravastatin chính xác theo chỉ định của bác sĩ
Xử trí khi quá liều
Không có điều trị cụ thể trong trường hợp quá liều. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ theo yêu cầu.
Tác Dụng phụ
Ngoài các tác dụng chính của thuốc ra, thuốc còn có một số tác dụng phụ không mong muốn như sau: Phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng. Ngoài ra, còn gây ảnh hưởng đến thận như tiểu đêm nhiều hay khó đi tiểu. Một số tác dụng phụ khác nữa như: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, ảnh hưởng đến cơ quan sinh sản,...
Chống chỉ định
- Chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Chống chỉ định đối với bệnh nhân bị suy gan cấp tính hoặc xơ gan mất bù hay transaminase huyết thanh tăng.
- Chống chỉ định đối với phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 8 tuổi.
Lưu ý:
- Tránh ăn thực phẩm giàu chất béo hoặc cholesterol, nếu không pravastatin sẽ không hiệu quả.
- Tránh uống rượu. Nó có thể làm tăng mức chất béo trung tính và có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan.
- Bưởi có thể tương tác với pravastatin và dẫn đến các tác dụng phụ không mong muốn. Tránh sử dụng các sản phẩm từ bưởi.
- Thận trọng đối với bệnh nhân bị rối loạn gan, rối loạn cơ, bệnh phổi kẽ và đái tháo đường.
- Pravastatin không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cũng nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này vì thuốc có tác dụng phụ gây chóng mặt.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Chống chỉ định không sử dụng thuốc có thai và đang cho con bú trong cả một quá trình.
Tương tác thuốc:
Sử dụng đồng thời SaVi Urso 300 với một số thuốc khác sẽ tạo ra sự tương tác thuốc như bảng dưới đây:
- Acid fusidic: Tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân - tránh phối hợp và chỉ được dùng 7 ngày sau khi ngừng dùng acid fusidic.
- Ciclosporin: Tăng nguy cơ bệnh cơ.
- Thuốc nhóm fibrat: Tăng nguy cơ bệnh cơ.
- Troglitazone: Troglitazone có thể làm giảm tốc độ bài tiết Pravastatin mà có thể dẫn đến một mức độ huyết thanh cao hơn.
- Thuốc đối kháng vitamin K: Dùng chung có nguy cơ tăng INR.
- Clofazimine: Clofazimine có thể làm giảm tốc độ bài tiết Pravastatin mà có thể dẫn đến một mức độ huyết thanh cao hơn.
- Chlorpromazine: Chlorpromazine có thể làm giảm tốc độ bài tiết Pravastatin mà có thể dẫn đến một mức độ huyết thanh cao hơn.
- Cimetidine: Cimetidin có thể làm giảm tốc độ bài tiết Pravastatin mà có thể dẫn đến một mức độ huyết thanh cao hơn.
- Progesterone: Progesterone có thể làm giảm tốc độ bài tiết Pravastatin mà có thể dẫn đến một mức độ huyết thanh cao hơn.
Bảo Quản
- Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh xa tầm tay của trẻ em.