Posisva 40 (3 vỉ x 10 viên/hộp)
P16486
Thương hiệu: MedisunDanh mục
Nhà sản xuất
Bảo quản
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Pravastatin natri 40mg
- Tá dược: Lactose, Tinh bột mì, Natri starch glycolat, Povidon (PVP) K30, Màu xanh Brilliant FCF, Magnesi stearat
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị bằng thuốc là biện pháp hỗ trợ khi chế độ ăn uống hạn chế chất béo bão hòa, cholesterol và các biện pháp không dùng thuốc khác không đủ hiệu quả.
Dự phòng biến chứng tim mạch
Ở những bệnh nhân rối loạn mỡ máu không có biểu hiện bệnh tim mạch rõ ràng trên lâm sàng (CHD), pravastatain natri được chỉ định để:
- Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
- Giảm nguy cơ của quý trình tải thông mạch.
- Giảm nguy cơ tử vong tim mạch bằng việc không tăng tỷ lệ tử vong nguyên nhân không tim mạch.
Ở những bệnh nhân có biểu hiện bệnh tim mạch rõ ràng trên lâm sàng PRAVASTATIN được chỉ định để:
- Giảm nguy cơ tử vong bằng cách giảm sổ tử vong do bệnh mạch vành.
- Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim (MI).
- Giảm nguy cơ tái thông mạch máu.
- Giảm nguy cơ đột quỵ và đột quỵ/cơn thiếu máu (TIA).
- Làm chậm sự tiến triển của xơ vữa động mạch vành.
Rối loạn lipid máu
Pravastatain natri được chỉ định:
- Như 1 thuốc hỗ trợ chế độ ăn kiêng trong điều trị các bệnh nhân bị tăng cholesterol toàn phần, LDL - cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid và để làm tăng HDL - cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình), tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp) (nhóm IIa và Ilb theo phân loại của Fredrickson).
- Như 1 thuốc hỗ trợ chế độ ăn kiêng trong điều trị các bệnh nhân bị tăng triglycerid máu (nhóm IV, theo phân loại của Fredrickson).
- Điều trị ở các bệnh nhân có rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III theo phân loại của Fredrickson) mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
- Như 1 thuốc hỗ trợ chế độ ăn kiêng và điều chỉnh lối sống cho việc điều trị tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử ở trẻ em và bệnh nhân vị thành niên tử 8 tuổi trở lên và sau khi điều trị bằng chế độ ăn kiêng thích hợp bệnh nhân vẫn còn những đặc điểm dưới đây:
• Mức LDL-C vẫn >= 190 mg/dL hoặc
• Mức LDL-C vẫn >= 160 mg/dL và có tiền sử gia đình có bệnh tim mạch sớm hoặc có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ tim mạch khác.
Hạn chế sử dụng: Tác dụng của pravastatain chưa được nghiên cứu trong điều trị rối loạn lipid máu khi thành phần lipoprotein bất thường là chylomicrons (Fredrickson loại I và V).
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với pravastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần mức bình thường kéo dài mà không rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Liều dùng và cách dùng
Trước khi bắt đầu điều trị với pravastatin, cần ngăn chặn các nguyên nhân thứ phát gây tăng lipid máu, người bệnh cần theo chế độ ăn chuẩn, ít cholesterol và cần duy trì trong suốt quá trình điều trị
Cách dùng: Pravastatin nên được uống liều duy nhất vào bất cứ thời điểm nào mỗi ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
- Ở người lớn: Liều khởi đầu khuyên dùng là 40mg/lần/ngày. Nếu không đáp ứng nên tăng liều lên 80mg/lần/ngày.
- Ở bệnh nhân suy thận nặng, liều khởi đầu khuyên dùng là 10mg/lần/ngày. Sau mỗi 4 tuần nên tiến hành đánh giá đáp ứng điều trị và điều chỉnh liều lượng phù hợp cho bệnh nhân.
- Ở trẻ em và thanh thiếu niên: Liều khởi đầu khuyên dùng là 20mg/lần/ngày ở trẻ 8-13 tuổi và 40mg/lần/ngày ở trẻ 14-18 tuổi. Chưa có nghiên cứu về sử dụng liều cao hơn trên các đối tượng này.
- Ở bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế miễn dịch như cyclosporine kết hợp với Pravastatin, liều khởi đầu khuyên dùng là 10mg/lần/ngày vào trước khi đi ngủ, việc tăng liều nên được cân nhắc thận trọng và tối đa là 20mg/lần/ngày.
- Ở bệnh nhân đang dùng clarithromycin, liều điều trị của Pravastatin nên được giới hạn dưới 40mg/lần/ngày.
Điều trị phối hợp: Pravastatin có thể dùng phối hợp với các thuốc gắn kết acid mật (colestyramin, colestypol). Pravastatin nên uống trước 1 giờ hoặc sau ít nhất 4 giờ khi uống với các thuốc này.
Tác dụng phụ
Pravastatin dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với các thuốc hạ lipid khác.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ.
- Thị giác: Rối loạn thị lực (song thị, nhìn mờ).
- Tiêu hoá: Khó tiêu, ợ nóng, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi.
- Da và mô dưới da: Ngứa, ban da, mày đay, móng tóc bất thường (rụng tóc).
- Thận và hệ bài tiết: Tiểu tiện bất thường (khó tiểu tiện, tiểu tiện đêm).
- Sinh sản; Rối loạn chức năng sinh dục.
- Cơ - xương: Đau khớp, co cứng cơ, đau cơ, yếu cơ, tăng hàm lượng creatinin kinase huyết tương.
- Gan: Tăng transaminase huyết thanh.
Rất hiếm (ADR < 1/10.000)
- Thần kinh: Viêm đa dây thần kinh ngoại biên, dị cảm.
- Hệ miễn dịch: Phản ứng mẫn cảm (phản vệ, hội chứng lupus ban đỏ, phản ứng dị ứng).
- Tiêu hoá: Viêm tuỵ. Gan: Vàng da, viêm gan, hoại tử tế bào gan.
- Cơ - xương: Globin cơ niệu kịch phát dẫn tới suy thận cấp thứ phát, viêm cơ, viêm đa cơ.
- Gan: vàng da, viêm gan, hoại tử tế bào gan.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh gan hoặc uống nhiều rượu.
- Theo dõi chức năng gan trong thời gian điều trị. Dừng điều trị nếu lượng transaminase tăng cao hơn 3 lần mức bình thường và kéo dài.
- Cần định lượng creatinin kinase (CK) trước khi bắt đầu điều trị với các bệnh nhân: suy giảm chức năng thận, thiểu năng tuyến giáp, có tiền sử độc tính cơ với fibrat hoặc statin, bản thân hoặc gia đình bị rối loạn cơ di truyền, nghiện rượu và những người lớn hơn 70 tuổi. Nếu CK cao hơn 5 lần mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị và kết quả nên được định lượng lại sau 5-7 ngày.
- Nên dừng điều trị nếu các triệu chứng về cơ nặng, gây khó chịu hàng ngày hoặc CK tăng cao. Không nên điều trị lại với pravastatin nếu có tiền sử bị bệnh cơ.
- Chỉ dùng pravastatin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai và tăng cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khác.
- Trong thành phần thuốc có chứa lactose, những người có tiền sử không dung nạp galactose, thiếu hụt men lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Fibrat: Nên tránh phối hợp pravastatin và fibrat (gemfibrozil, fenofibrat) do làm tăng độc tính trên cơ. Nếu việc phối hợp là cần thiết, cẩn thận trọng trên lâm sàng và theo dõi creatinin kinase ở bệnh nhân.
- Colestyramin/ Colestypol: Làm giảm khoảng 40 – 50% sinh khả dụng của pravastatin khi uống cùng. Nên uống pravastatin trước 1 giờ hoặc sau 4 giờ uống colestyramin hoặc trước 1 giờ uống colestypol.
- Ciclosporin: Sử dụng cùng pravastatin có thể làm tăng gấp 4 lần lượng pravastatin trong cơ thể, Cần kiểm soát lâm sàng và các chỉ số hoá sinh ở bệnh nhân khi sử dụng phối hợp 2 thuốc này.
- Warfarin và các thuốc chống đông khác: Sinh khả dụng cuả pravastatin không thay đổi khi sử dụng cùng warfarin. Phối hợp hai thuốc này cũng không làm thay đổi tác dụng chống đông máu của warfarin.
- Thuốc chuyển hoá qua cytocrom P450: Pravastatin không chuyển hoá qua cytocrom P450 nên ít | bị tăng nồng độ trong huyết tương như một số statin khác khi sử dụng cùng các thuốc này. Đặc biệt không tương tác với một số thuốc được hoạt hoá hoặc ức chế bởi CYP 3A4 (diltiazem, verapamil, itraconazol, ketoconazol, chất ức chế protease, nước quả bưởi), các thuốc ức chế CYP 2C9 (fluconazol)
- Kháng sinh nhóm macrolid: Erythromycin và clarythromycin làm tăng AỤC và Cmax của pravastatin. Cẩn thận trọng khi phối hợp pravastatin với các thuốc này.
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Medisun
Nơi sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Liviat
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.