Picaroxin 500mg (Hộp 1 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nơi sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Ciprofloxacin (dưới dạng ciprofloxacin hydrochloride) – 500mg
- Tá dược: Celulose vi tinh thể, povidon PVP K-30, croscarmelose natri, kẹo silica khan, magnesi stearat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Ciprofloxacin được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn sau do các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: như viêm phổi thùy và phế quản phế viêm, viêm phế quản cấp và mạn tính, đợt nặng thêm cấp của xơ hóa nang phổi, giãn phế quản, viêm mủ màng phổi.
Không khuyên cáo sử dụng ciprofloxacin như liệu pháp ưu tiên để điều trị viêm phổi do Pneumococcus. Có thể sử dụng ciprofloxacin để điều trị viêm phổi do vi khuẩn Gram âm.
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: như viêm xương chũm, viêm tai giữa và viêm xoang, đặc biệt là do vi khuẩn Gram âm (kể cả Pseudomonas spp.). Không khuyến cáo sử dụng ciprofloxacin để điều trị viêm amiđan cấp.
- Nhiễm khuẩn mắt: như viêm kết mạc nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: có hoặc có biến chứng như viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm thận-bể thận, viêm tuyến tiền liệt, viêm mào tinh hoàn.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: như vết loét nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn vết thương, áp xe, viêm mô tế bào, viêm tai ngoài, viêm quầng, nhiễm khuẩn vết bỏng.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: như viêm tủy xương, viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: như viêm màng bụng, áp xe trong ổ bụng.
- Nhiêm khuân đường mật: như viêm đường mật, viêm túi mật, viêm mủ túi mật.
- Nhiễm khuẩn tiêu hóa: như sốt thương hàn, tiêu chảy do nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn vùng chậu: viêm vòi trứng, viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu
- Nhiêm khuẩn toàn thân nặng: như nhiễm trùng máu, vãng khuẩn huyết, viêm màng bụng, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân bị ức chế miễn dịch.
- Bệnh lậu: như lậu niệu đạo, trực tràng và lậu hầu họng do các vi khuẩn sinh P-lactamase hoặc các chủng nhạy cảm trung bình với penicilin.
Ciprofloxacin cũng được chỉ định để dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật chọn lọc ở đường tiêu hóa trên và các thủ thuật nội soi khi có tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn than qua hô hấp: Để làm giảm tỉ lệ mắc bệnh hoặc tiến triển bệnh sau khi khẳng định hoặc nghi ngờ phơi nhiễm với Bacillus anthracis trong không khí.
Các nghiên cứu in vitro cho thấy hoạt tính hiệp đồng thường được ghi nhận khi sử dụng đồng thời ciprofloxacin cùng với các thuốc kháng khuẩn khác.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân quá mẫn với ciproflixacin hoặc các kháng sinh quinilon khác.
- Trẻ em và thiếu niên đang lớn trừ khi lợi ích điều trị được xem là vượt trội so với nguy cơ.
Liều dùng
- Người lớn: 250-750mg, ngày 2 lần. Các mức liều Picaroxin 500mg sau đây được khuyến cáo cho các trường họp nhiễm khuẩn cụ thể:
- Lậu: 250mg, liều duy nhất
- Viêm bàng quang cấp, không biến chứng: 250mg, ngày 2 lần
- Nhiễm khuấn đường tiết niệu trên và dưới (tùy theo mức độ nghiêm trọng): 250-500mg, ngày 2 lần
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: 250-750mg, ngày 2 lần
- Viêm phổi do Pneumococcus: 750mg, ngày 2 lần
- Bệnh nhân xơ hóa nang phối kèm theo nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do Pseudomonas: 750mg, ngày 2 lần
- Các trường hợp nhiễm khuẩn khác: 500-750mg, ngày 2 lần
- Nhiễm khuấn nặng, đặc biệt là do Pseudomonas, Staphylococcus và Streptococcus: 750mg, ngày 2 lần
- Nhiễm khuẩn than qua hô hấp: 500mg, ngày 2 lần
- Các phẫu thuật chọn lọc ở đường tiêu hóa trên và các thủ thuật nội soi: 750mg liều duy nhất, sử dụng 60-90 phút trước thủ thuật.
- Suy thận: Thường không cần hiệu chỉnh liều, trừ trường hợp bệnh nhân suy thận nặng (nồng độ Creatinin huyết thanh > 265umol/L hoặc thanh thải Creatinin < 20mL/phút). Nếu cần hiệu chỉnh liều, có thể giảm giảm tổng liều hàng ngày xuống còn một nửa, mặc dù việc theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh là căn cứ xác thực nhất để hiệu chỉnh liều.
- Suy gan: Không cần hiệu chinh liều.
- Bệnh nhân cao tuổi: Mặc dù mức nồng độ cao cùa ciprofloxacin trong huyết thanh đã được ghi nhận ở bệnh nhân cao tuổi, nhưng không cần hiệu chỉnh liều khi dùng cho những bệnh nhân này.
Thiếu niên và trẻ em:
Tương tự như các thuốc khác thuộc nhóm này, ciprofloxacin có thể gây bệnh khớp ở các khớp nâng đỡ của động vật chưa trưởng thành. Mặc dù phân tích dữ liệu về độ an toàn hiện có khi sử dụng ciprofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi mà phần lớn bị xơ hóa nang phổi, không phát hiện thấy bằng chứng nào về tổn thương sụn và khớp do thuốc, thường không khuyến cáo sử dụng ciprofloxacin
cho đối tượng bệnh nhân nhi.
Với các chỉ định đợt nặng thêm của xơ hóa nang phổi và nhiễm khuẩn than qua hô hấp, và các chỉ định khác: có thể sử dụng ciprofloxacin cho trẻ em và thiếu niên nếu lợi ích của thuốc được xem là vượt trội so với rủi ro tiềm tàng. Tuy nhiên, thuốc với dạng bào chế là viên nén bao phim không phù hợp để phân liều theo cân nặng cho trẻ em, nên sản phẩm này không phù hợp để dùng cho thiếu niên và trẻ em.
Thời gian điều trị:
Thời gian điều trị tùy thuộc mức độ nghiêm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn, đáp ứng lâm sàng và kết quả xét nghiệm vi khuẩn.
Trường hợp viêm bàng quang cấp không biến chứng, thời gian điều trị là 3 ngày.
Trong các trường hợp nhiễm khuẩn cấp tính khác, thời gian điều trị thông thường là 5-10 ngày.
Nhìn chung, nên điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn cấp và mạn tính (như viêm tủy xương, viêm tuyến tiền liệt...) khi vi khuẩn gây bệnh được xác định là nhạy cảm với ciprofloxacin trong tối thiểu 3 ngày sau khi các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm khuẩn đã biến mất.
Trường hợp nhiễm khuẩn than qua hô hấp, nên bắt đầu điều trị càng sớm càng tốt khi khẳng định hoặc nghi ngờ phơi nhiễm và cần tiếp tục điều trị trong 60 ngày.
Tác dụng phụ
Ciprofloxacin thường được dung nạp tốt. Các phản ứng bất lợi hay được ghi nhận nhất là: buồn nôn, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, đau bụng, đau đầu, bồn chồn, phát ban, chóng mặt và ngứa.
Các phản ứng bất lợi sau đây đã được ghi nhận:
Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, đầy hơi, khó nuốt.
Viêm đại tràng giả mạc xuất hiện với tần suất hiếm gặp.
Rối loạn thần kinh như đau đầu, bồn chồn, trầm cảm, chóng mặt, run, co giật, lú lẫn, ảo giác, ngủ gà. Rối loạn giấc ngủ và các tình trạng lo lắng rất hiếm gặp. Các ca đơn lẻ bị loạn tâm thần do ciprofloxacin đã được ghi nhận. Đã có những báo cáo đơn lẻ về tình trạng tăng áp lực nội sọ liên quan đến điều trị bằng quinolon. Dị cảm cũng đã được ghi nhận.
Quá mẫn/các phản ứng trên da như phát ban, ngứa, mày đay, nhạy cảm với ánh sáng, sốt do thuốc, các phản ứng phản vệ/kiểu phản vệ như phù mạch và khó thở. Hồng ban dạng nốt và hồng ban đa dạng đã được ghi nhận với tần suất hiếm gặp. Đốm xuất huyết, bọng xuất huyết, viêm mạch máu, hội chứng Steven-Johnson và hội chứng Lyells xuất hiện với tần suất rất hiếm gặp. cần ngừng điều
trị bằng ciprofloxacin nếu bất kì dấu hiệu nào trên đây xuất hiện khi sử dụng liều đầu tiên.
Các rối loạn ở gan như tăng thoáng qua men gan hoặc nồng độ bilirubin huyết thanh (đặc biệt là ở bệnh nhân có tổn thương gan trước đó), viêm gan, vàng da hoặc các rối loạn gan nặng như hoại tử
gan, có thể tiến triển thành suy gan với tần suất hiếm gặp.
Rối loạn ở thận như tăng thoáng qua urê máu hoặc Creatinin huyết thanh, suy thận, tinh thể niệu viêm thận.
Rối loạn cơ xương như đau khớp, sưng khớp và đau cơ có hồi phục. Viêm bao gân đã được ghi nhận với tần suất hiếm gặp. Các ca đơn lẻ bị viêm gân đã được ghi nhận, có thể dẫn đến đứt gân.
Cần ngừng điều trị ngay nếu các triệu chứng này xuất hiện.
Ảnh hưởng đến huyết học như tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu thứ phát, thaỵ đổi nồng độ prothrombin. Thiếu máu tan máu và mất bạch cầu hạt đã được ghi nhận với tần suất rất hiếm gặp.
Các rối loạn giác quan đặc biệt như rối loạn thị giác, giảm chức năng vị giác và khứu giác, ù tai, giảm thính lực thoáng qua, đặc biệt là với âm thanh có tần số cao.
Nhịp tim nhanh đã được ghi nhận.
Thông báo cho bác sỹ bất kỳ tác dụng không mong muốn nào gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Cần thận trọng khi sử dụng Picaroxin 500mg cho bệnh nhân mắc bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn hệ thần kinh trung ương và chỉ nên dùng khi lợi ích điều trị được xem là vượt trội so với nguy cơ gặp phải những tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.
- Bệnh nhân sử dụng Picaroxin 500mg cần được bổ sung đủ nước và tránh tình trạng kiềm hóa nước tiểu quá mức. Bệnh nhân có tiền sử gia đình hoặc bản thân bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase có xu hướng gặp phải các phản ứng tan máu khi sử dụng kháng sinh quinolon.
- Viêm và đứt gân có thể xảy ra khi sử dụng các kháng sinh quinolon. Khi phát hiện dấu hiệu đau hoặc viêm đầu tiên, bệnh nhân cần ngừng sử dụng Picaroxin 500mg và tránh vận động các chi bị đau.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Tình trạng tăng nồng độ theophylin trong huyết tương đã được ghi nhận khi sử dụng đồng thời với ciprofloxacin. Khuyến cáo giảm liều và giám sát nồng độ theophylin trong huyết tương trong trường hợp này. Nếu không thể giám sát nồng độ theophylin trong huyết tương, cần tránh sử dụng ciprofloxacin ở bệnh nhân đang điều trị bằng theophylin.
Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng ciprofloxacin cho những bệnh nhân gặp các rối loạn co giật
Nồng độ phenytoin có thể thay đổi khi sử dụng đồng thời với ciprofloxacin.
Không nên sử dụng viên nén ciprofloxacin trong vòng 4 giờ sau khi dùng các thuốc có chứa các muối magnesi, nhôm, calci hoặc sắt do các muối này có thể ảnh hưởng đến hấp thu ciprofloxacin.
Cần khuyến cáo bệnh nhân không nên tự sử dụng các chế phẩm có chứa những muối này trong quá trình điều trị bằng ciprofloxacin.
Tình trạng kéo dài thời gian chảy máu đã được ghi nhận trong quá trình điều trị đồng thời bằng ciprofloxacin và các thuốc chống đông dùng theo đường uống.
Dữ liệu trên động vật cho thấy liều cao của các kháng sinh quinolon phối hợp với một số thuốc chống viêm không steroid (như fenbufen) có thể gây co giật (nhưng không xảy ra với acid acetylsalicylic).
Tình trạng tăng thoáng qua nồng độ creatinin trong huyết thanh đã được ghi nhận sau khi sử dụng đồng thời ciprofloxacin cùng với ciclosporin. Do đó, cần giám sát nồng độ creatinin huyết thanh trong trường hợp này.
Sử dụng đồng thời kháng sinh quinolon cùng với glibenclamid đôi khi có thể làm tăng tác dụng của glibenclamid, dẫn đến hạ đường huyết.
Sử dụng đồng thời metoclopramid cùng với ciprofloxacin có thể làm tăng hấp thu ciprofloxacin.
Khi ciprofloxacin được dùng trong dự phòng phẫu thuật, khuyến cáo không sử dụng các opiat (như papaveretum) hoặc opiat cùng với các thuốc kháng cholinergic (như atrophin hoặc hyoscin) trước đó do các thuốc này có thể làm giảm nồng độ ciprofloxacin trong huyết thanh và tác dụng dự phòng nhiễm khuẩn của ciprofloxacin trong quá trình phẫu thuật có thể không đầy đủ.
Sử dụng đồng thời ciprofloxacin và các dẫn chất benzodiazepin trước đó không ảnh hưởng đến nồng độ ciprofloxacin trong huyết tương.
Bảo quản: Bảo quản dưới 30°C trong bao bì gốc, ở nơi khô ráo và thoáng mát
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Teva
Nơi sản xuất: Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company (Hungary)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.