- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Viên nang cứng Pharmox SA 500mg kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x10 viên)
P04498
Thương hiệu: ImexpharmDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Hoạt chất: Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 500mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể (Avicel 101), Natri starch glycolat, Magnesi stearat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H.influenzae.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Bệnh lậu.
- Nhiễm khuẩn đường mật.
- Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với amoxicilin
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với các thuốc nhóm beta-lactam (các penicilin và cephalosporin).
Liều dùng và cách dùng
Uống trước hoặc sau khi ăn đều được do khả năng hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Liều thường dùng là 250mg - 500mg/lần, mỗi lần cách nhau 8 giờ.
- Hàm lượng và dạng bào chế của Pharmox SA 500mg không thích hợp dùng cho trẻ dưới 10 tuổi.
- Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong các trường hợp:
+ Liều 3g, nhắc lại một lần sau 8 giờ để điều trị apxe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 - 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
+ Dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc: liều duy nhất 3g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát: liều 3g amoxicilin x 2 lần/ngày.
- Ðối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút)
Liều dùng
< 10ml/phút
500mg/24 giờ
≥ 10ml/phút
500mg/12 giờ
Tác dụng phụ
- Thường gặp: ngoại ban (3 - 10%) thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
- Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ban đỏ, ban dát sần, mày đay, hội chứng Stevens-Johnson.
- Hiếm gặp: tăng nhẹ AST, kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt, thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
- Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
- Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và ngưng sử dụng penicilin hoặc cephalosporin.
- Phụ nữ có thai: chưa có tài liệu khoa học chứng minh tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Do đó, nên tham khảo ý kiến bác sĩ và chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết cho đối tượng này.
- Phụ nữ đang cho con bú: amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Tốt nhất nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
- Tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: thuốc có thể gây tác dụng phụ là chóng mặt nên cần chú ý khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
- Khi dùng chung alopurinol và amoxicilin sẽ làm tăng khả năng dị ứng da của amoxicilin.
- Các chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin có thể làm hạn chế tác dụng diệt khuẩn của amoxicilin.
- Tương tự như các kháng sinh phổ rộng khác, amoxicilin có thể làm giảm tác dụng của các thuốc tránh thai đường uống.
- Amoxicilin có thể dẫn đến dương tính giả của xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu bằng các phương pháp dùng đồng sulfat (dung dịch Benedict's, dung dịch fehling's hoặc viên Clinitest).
- Các penicilin làm giảm thải trừ và do đó làm tăng độc tính của methotrexat.
- Các kháng sinh làm bất hoạt vắc-xin thương hàn uống.
- Sulfinpyrazone làm giảm thải trừ các thuốc nhóm penicilin.
- Phối hợp giữa thuốc chống đông đường uống và kháng sinh penicilin đã được dùng rộng rãi trong thực tế mà không có báo cáo về tương tác thuốc. Tuy nhiên, trong các y văn, đã có những trường hợp tăng chỉ số bình thường hóa quốc tế (International Normalized Ratio, viết tắt là INR) ở những bệnh nhân dùng
acenocoumarol hoặc warfarin với amoxicilin. Nếu phải dùng đồng thời các loại thuốc này, cần theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin hoặc chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR) và điều chỉnh liều của thuốc chống đông đường uống khi cần thiết.
- Probenecid làm giảm sự bài tiết amoxicilin ở ống thận. Vì vậy, khi dùng đồng thời 2 loại thuốc này có thể làm tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu.
Bảo quản: Dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Imexpharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.