Viên đặt trực tràng Pentasa 1G điều trị viêm loét đại trực tràng (4 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Bảo quản
- Để thuốc xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì
Nhà sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên đặt chứa 1g mesalazine.
Tá dược: Magnesi stearate, bột talc, povidone, macrogol 6000.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc đặt Pentasa có hiệu quả trong điều trị bệnh viêm ruột mãn tính.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với mesalazine, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với salicylate.
- Suy gan và/hoặc suy thận nặng.
Liều dùng và cách dùng
1 viên thuốc đặt 1-2 lần/ngày.
Hướng dẫn sử dụng:
1. Nên đi tiêu trước khi đặt viên thuốc đặt.
2. Mở túi nhôm ở chỗ có dấu để xé.
3. Đặt viên thuốc đặt vào trực tràng cho đến khi cảm thấy có sự kháng lại nếu có rồi biến mất.
4. Để dễ sử dụng, có thể làm ướt viên thuốc đặt bằng nước hoặc kem ẩm.
5. Nếu viên thuốc đặt bị đẩy ra ngoài trong vòng 10 phút đầu tiên, có thể đặt 1 viên khác
Tác dụng phụ
- Các phản ứng phụ thường gặp nhất đã được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng là tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nhức đầu, nôn và nổi ban.
- Thỉnh thoảng có thể có phản ứng quá mẫn cảm và sốt do thuốc.
- Sau khi dùng đường trực tràng, có thể xảy ra các phản ứng tại chỗ như ngứa, khó chịu ở trực tràng và muốn đi tiêu.
- Tần suất các tác dụng phụ, dựa trên các thử nghiệm lâm sàng và báo cáo từ sự theo dõi hậu mãi:
Phân loại cơ quan theo MedDRA | Thường gặp (1-10%) | Hiếm gặp (0.01-0.1%) | Rất hiếm gặp (< 0.01%) | Chưa được ghi nhận | |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết |
|
| Tăng bạch cầu ưa eosin (là một phần của phản ứng dị ứng), thiếu máu, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu (bao gồm giảm bạch cầu hạt và bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu. |
| |
Rối loạn hệ miễn dịch |
|
|
| Phản ứng quá mẫn | |
Rối loạn hệ thần kinh | Nhức đầu |
| Bệnh thần kinh ngoại biên |
| |
Rối loạn tim |
| Viêm cơ tim*- và viêm màng ngoài tim* | |||
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất | Các phản ứng dị ứng và xơ hóa phổi (bao gồm khó thở, ho, viêm phế nang dị ứng, tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi, bệnh phổi mô kẽ, thâm nhiễm phổi, viêm phổi) | ||||
Rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn | Tăng amylase, viêm tuỵ* | |||
Rối loạn gan-mật | Tăng men gan, bilirubin, nhiễm độc gan (bao gồm viêm gan*, xơ gan, suy gan) | ||||
Rối loạn da và mô dưới da | Phát ban (bao gồm nổi mề đay, phát hồng ban) | Rụng tóc | |||
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương | Đau cơ, đau khớp, phản ứng giống lupus ban đỏ | ||||
Rối loạn thận và đường tiểu | Suy giảm chức năng thận (bao gồm viêm thận mô kẽ*, hội chứng thận hư, suy thận) đổi màu nước tiểu | ||||
Rối loạn toàn thân và các rối loạn tại chỗ dùng thuốc | Sốt |
(*) chưa rõ cơ chế của viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim, viêm tụy, viêm thận và viêm gan do mesalazine, nhưng có thể có nguồn gốc dị ứng.
Điều quan trọng cần chú ý là một số rối loạn này cũng có thể là do chính bệnh viêm ruột. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
- Chỉ dùng đường trực tràng. Không được uống.
- Cần thận trọng ở những bệnh nhân điều trị có dị ứng sulphasalazine (do nguy cơ dị ứng với các salicylates)
- Cần thận trọng khi điều trị ở những bệnh nhân suy chức năng gan. Các thông số chức năng gan như ALT hoặc AST nên được kiểm tra trước khi và trong khi điều trị, theo chỉ định của bác sĩ điều trị.
- Thuốc không được khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân suy thận. Chức năng thận nên được theo dõi thường xuyên (như creatinine huyết thanh), đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị. Nên nghi ngờ độc tính đối với thận do mesalazine ở những bệnh nhân có suy chức năng thận tiến triển trong khi điều trị. Nên tăng tần suất theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời các thuốc đã biết có độc
tính với thận.
- Hiếm có báo cáo về các phản ứng mẫn cảm trên tim (viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim) do mesalazine. Rất hiếm báo cáo về rối loạn tế bào máu nặng do mesalazine. Nên kiểm tra số lượng tế bào máu khác nhau trước và trong khi điều trị, theo chỉ định của Bác sĩ. Như đã được nêu rõ trong phần tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác, ở những bệnh nhân dùng đồng thời mesalazine với các thuốc khác như azathioprine, hoặc 6-mercaptopurine hoặc thioguanine có thể làm tăng nguy cơ rối loạn máu. Nên ngưng điều trị khi có nghi ngờ hoặc có bằng chứng về các phản ứng phụ này.
Lái xe
Điều trị bằng Pentasa không ảnh hưởng đển khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
- Pentasa nên được dùng thận trọng trong khi mang thai và cho con bú và chỉ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra theo ý kiến của Bác sĩ.
- Mesalazine được biết đi qua được hàng rào nhau thai và nồng độ trong huyết tương dây rốn thấp hơn nồng độ trong huyết tương của mẹ. Chất chuyển hóa acetyl-mesalazine được nhận thấy có cùng nồng độ trong huyết tương dây rốn với huyết tương người mẹ. Chưa có tác động gây quái thai nào được báo cáo qua nhiều nghiên cứu quan sát và chưa có bằng chứng cho thấy có nguy
cơ khi sử dụng ở người. Các bệnh về máu (giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu) đã được báo cáo ở những trẻ sơ sinh của những người mẹ đang được điều trị bằng thuốc Pentasa.
- Mesalazine được tiết vào sữa mẹ. Nồng độ mesalazine trong sữa mẹ thấp hơn trong máu, trong khi chất chuyển hóa acetyl mesalazine dường như có nồng độ tương tự hoặc cao hơn. Các nghiên cứu được kiểm soát khi dùng Pentasa ở phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú chưa được thiết lập. Không thể loại trừ các phản ứng quá mẫn giống tiêu chảy ở trẻ em.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Phối hợp điều trị Pentasa với azathioprine, hoặc 6-mercaptopurine hoặc thioguanine trong nhiều nghiên cứu đã cho thấy tần suất tác động gây ức chế tủy cao hơn và tương tác dường như có tồn tại, tuy nhiên, cơ chế đằng sau tương tác này chưa được biết đầy đủ. Khuyến cáo nên theo dõi thường xuyên tế bào bạch cầu và liều thiopurine nên được điều chỉnh một cách hợp lý.
Bảo quản:
- Bảo quản nơi khô ráo dưới 30°C trong bao bì gốc vì thuốc nhạy với ánh sáng.
- Để thuốc xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ em.
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Thương hiệu: Ferring Pharma
Nơi sản xuất: Pharbil Pharma GmbH (Đức)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tiêu hóa