Thuốc bột PEDITRAL phòng và điều trị mất nước và chất điện giải (hộp 10 gói)
P26508
Thương hiệu: SearleGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
35.3k
Đã bán 9.4k
Danh mục
Nhà sản xuất
Thuốc cần kê đơn
Không
Hoạt chất
Oral rehydration salt formulations
Chỉ định
Điều trị chứng mất nước, chất điện giải.
Dạng bào chế
Bột pha dung dịch uống
Mô tả ngắn
Bột pha uống Peditral vị cam là sản phẩm của The Searle Company Limited (Parkistan) có thành phần chính gồm Natri clorid, Kali clorid, Dextrose khan, Natri citrat được dùng để điều trị tiêu chảy cấp tính, điều trị và phòng ngừa mất nước bằng cách thay thế nước và chất điện giải bị mất do tiêu chảy.
Lưu ý
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Dextrose, Kali clorid, Sodium chloride 29.5g
Công Dụng
Chỉ định
Bột pha uống Peditral vị cam được dùng để điều trị tiêu chảy cấp tính, điều trị và phòng ngừa mất nước bằng cách thay thế nước và chất điện giải bị mất do tiêu chảy.
Dược lực học
Sản phẩm chứa các muối sinh lý và glucose, được sử dụng chung với các biện pháp khác để hỗ trợ bù nước.
Các tác dụng dược lý là để ngăn chặn việc sụt giảm lượng dịch ngoại bào và chất điện giải trong tiêu chảy nhẹ đến trung bình.
Kali là cần thiết cho quá trình chuyển hóa và sinh lý bao gồm dẫn truyền thần kinh, co cơ và điều chỉnh acid base. Nồng độ kali bình thường trong huyết tương khoảng 3,5 đến 5,0 mmol/L. Kali có tác động nội bào chủ yếu. Sự chuyển kali vào trong tế bào và giữ lại cân bằng nồng độ cần sự vận chuyển chủ động thông qua bơm Na+/K+ ATPase.
lon, như natri, tuần hoàn qua màng tế bào, sử dụng các cơ chế vận chuyển khác nhau, trong đó có bơm natri (Na-K-ATPase). Natri đóng một vai trò quan trọng trong truyền dẫn thần kinh và điện sinh lý tim, cũng như trong quá trình trao đổi chất của thận.
Clo chủ yếu là anion ngoại bào. Clo nội bào có nồng độ cao trong hồng cầu và niêm mạc dạ dày. Tái hấp thu clo sau khi hấp thu natri.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Hướng dẫn sử dụng
Cách dùng
Pha lượng bột trong 1 gói với 1000 ml nước tinh khiết (người trưởng thành và trẻ em). Nên dùng nước đun sôi để nguội cho trẻ sơ sinh khi không có nước tinh khiết. Chỉ nên pha dung dịch ngay trước khi uống và sử dụng trong vòng 1 giờ. Dung dịch có thể được giữ cho đến 24 giờ nếu bảo quản trong tủ lạnh.
Cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng kéo dài hơn 24 - 48 giờ
Liều dùng
Người trưởng thành, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi:
1 - 2 gói sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng.
Trẻ em 1 - 12 tuổi:
1 gói sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng.
Trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi:
Không dùng trừ khi có chỉ định của bác sỹ, trong trường hợp này, nên dùng 1 - 1,5 gói cho dượng dịch sử dụng thông thường trong 24 giờ đầu tiên.
Trong 24 giờ đầu tiên nên thay sữa ở trẻ sơ sinh bú bình với Penditral, dần dần khôi phục nguồn sữa bình thường khi trẻ trở nên tốt hơn.
Ở những trẻ bú mẹ, trước tiên nên cho trẻ sử dụng Penditral như khuyến cáo và sau đó cho bú mẹ cho đến khi đạt yêu cầu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu quá liều đáng kể xảy ra, cần được đánh giá huyết thanh và điện giải. Tiến hành biện pháp khắc phục và theo dõi nồng độ cho đến khi hồi phục trở lại mức bình thường.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Chưa ghi nhận được báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, bệnh nhân cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Bột pha uống Peditral vị cam chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Chống chỉ định ở những bệnh nhân bị phenylceton niệu hay quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần của thuốc.
Điều trị bằng đường uống không còn phù hợp trong các các trường hợp như mất nước nghiêm trọng cần phải truyền dịch hoặc tắc ruột.
Thận trọng khi sử dụng
Tiêu chảy nghiêm trọng và kéo dài nên được điều trị dưới sự giám sát y tế. Nếu triệu chứng kéo dài hơn 24 - 48 giờ, cần hỏi ý kiến bác sỹ hoặc chuyên gia y tế. Bệnh nhân không uống được hoặc giữ nước cần được theo dõi y tế.
Trẻ em
Chỉ nên bù nước cho trẻ dưới 1 tuổi khi có khuyến cáo y tế.
Nếu trẻ nhỏ (đặc biệt trẻ dưới 6 tháng tuổi) bị tiêu chảy và/hoặc buồn nôn nên hỏi ý kiến bác sỹ, dược sỹ hoặc chuyên gia y tế. Nếu trẻ bị tiêu chảy và/hoặc nôn nặng cần khám bác sỹ càng sớm càng tốt.
Suy thận
Cần được giám sát ở những bệnh nhân bị bệnh thận, bao gồm vô niệu và thiểu niệu kéo dài.
Suy gan: Chế độ ăn ít kali hoặc natri: Bệnh đái tháo đường
Điều trị nên được giám sát bởi bác sỹ.
Thuốc có chứa kali nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh tim hoặc có nguy cơ với tăng kali máu như suy thận hoặc suy thượng thận, mất nước cấp tính, hoặc phá huỷ mô diện rộng khi bị bỏng nặng. Thường xuyên theo dõi tình trạng lâm sàng, điện giải huyết thanh và ECG được khuyến cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng kali, đặc biệt là những người bị suy tim hoặc suy thận.
Thuốc có muối natri nên được dùng thận trọng với các bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, phù phổi, suy giảm chức năng thận, tiền sản giật hoặc các tình trạng khác liên quan đến việc duy trì natri.
Thuốc này có chứa dextrose. Bệnh nhân có rối loạn hấp thu hiếm glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Có thể được sử dụng trong quá trình mang thai và cho con bú vì chưa có tác dụng phụ được biết đến.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Na+: Tăng đào thải lithi, dẫn đến giảm nồng độ lithi trong huyết tương.
Kali clorid: Chất ức chế ức chế enzym chuyển ACE (tăng kali máu); cyclosporin (tăng nguy cơ tăng kali máu).
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali có thể dẫn đến tăng kali máu.
Không có tương tác nào đã biết với các hoạt chất khác.
Tương kỵ
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo Quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng