Viên nang cứng Opxil 250 Imexpharm điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
P17308
Thương hiệu: ImexpharmDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat) 250mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Cephalexin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra như:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương khớp.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục, bao gồm viêm tuyến tiền liệt cấp tính.
- Nhiễm khuẩn nha khoa.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với cephalexin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.
- Không dùng cephalexin cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Liều dùng và cách dùng
- Liều lượng:
- Người lớn
+ Liều thường dùng: 1 - 4g/ngày chia thành nhiều liều; hầu hết các loại nhiễm khuẩn áp ứng với liều 500mg mỗi 8 giờ.
Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm; viêm họng do liên cầu khuẩn; nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ không biến chứng, liều thường dùng: 250mg mỗi 6 giờ hoặc 500mg mỗi 12 giờ.
+ Liều có thể lên tới 4g/ngày đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn kém nhạy cảm. Nhưng khi cần liều cao hơn 4g/ngày, phải cân nhắc dùng một cephalosporin tiêm.
- Trẻ em từ 5 tuổi trở lên
+ Liều thường dùng: 250mg mỗi 8 giờ.
+ Nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên gấp đôi.
Trong điều trị nhiễm liên cầu khuẩn beta tan máu, thời gian điều trị tối thiểu 10 ngày.
* Lưu ý: dạng bào chế của Opxil 250 là viên nang cứng. Vì vậy, thuốc chỉ thích hợp dùng cho trẻ có khả năng nuốt nguyên viên thuốc.
- Người già và bệnh nhân suy thận: cần phải điều chỉnh liều cephalexin theo độ thanh thải creatinin. Liều tối đa hàng ngày là 500mg trong trường hợp suy thận nặng với độ lọc cầu thận < 10ml/phút.
Cách dùng:
- Dùng đường uống. Nuốt nguyên viên với 1 ít nước.
- Do thức ăn có thể làm giảm tốc độ hấp thu của thuốc vì vậy nên uống lúc đói, tốt nhất khoảng 1 giờ trước khi ăn.
- Trong trường hợp một lần quên dùng thuốc, cần uống một liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo đơn thuốc. Không tự ý dùng liều gấp đôi.
Tác dụng phụ
Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3 - 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị.
- Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
- Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
+ Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Da: nổi ban, mày đay, ngứa.
+ Xét nghiệm men gan: tăng transaminase gan (ASAT, ALAT) có hồi phục.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1.000): Toàn thân: mệt mỏi.
+ Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết.
+ Hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, đau đầu.
+ Tiêu hóa: rối loạn tiêu hóa, đau bụng, nôn, viêm đại tràng màng giả.
+ Thận: viêm thận kẽ có hồi phục.
+ Da và mô dưới da: hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phản ứng phản vệ.
+ Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo.
+ Hệ miễn dịch: các phản ứng phản vệ.
+ Gan: viêm gan, vàng da ứ mật.
- Không rõ tần suất:
+ Xét nghiệm: test Coombs dương tính. Phản ứng dương tính giả với thử nghiệm glucose trong nước tiểu.
+ Hệ cơ xương và mô liên kết: đau khớp, viêm khớp.
+ Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: nhiễm nấm Candida âm đạo.
+ Toàn thân: sốt.
+ Rối loạn tâm thần: ảo giác, kích động, lú lẫn.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Ngừng cephalexin. Nếu dị ứng hoặc quá mẫn nghiêm trọng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (đảm bảo thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm corticosteroid tĩnh mạch).
- Nếu viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc, các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý cho dùng các dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị kháng sinh có tác dụng điều trị viêm đại tràng do C. difficile.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Trước khi bắt đầu điều trị với cephalexin, cần phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân với penicilin, cephalosporin và các thuốc khác vì đã có những bằng chứng lâm sàng cũng như thử nghiệm labo về phản ứng chéo giữa penicilin và cephalosporin. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng cephalexin cho người nhạy cảm với penicilin. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra trong khi điều trị với cephalexin, phải ngừng thuốc và có các biện pháp xử trí thích hợp.
- Giống như những kháng sinh phổ rộng khác, sử dụng cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, cần áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ.
- Clostridium difficile liên quan đến tiêu chảy (CDAD) đã được báo cáo khi sử dụng kháng sinh, bao gồm cephalexin và có thể xảy ra ở mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy, cần xem xét cẩn thận những bệnh nhân có triệu chứng tiêu chảy trong và sau khi dùng kháng sinh. Nếu nghi ngờ hoặc xác định là CDAD, cần ngưng dùng cephalexin ngay lập tức, bồi phụ nước, chất điện giải, protein và thay thế bằng kháng sinh điều trị
- Cần thận trọng khi dùng cephalexin ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Nên chú ý giảm liều và điều chỉnh liều cephalexin thích hợp dựa trên độ thanh thải creatinin.
- Cephalexin có thể gây dương tính trong thử nghiệm Coombs. Trong các nghiên cứu huyết học hoặc trong quá trình truyền máu khi các xét nghiệm kháng globulin được thực hiện trên nhóm nhỏ, hoặc trong thử nghiệm Coombs cho trẻ sơ sinh có mẹ đang dùng kháng sinh cephalosporin trước khi sinh, đã chứng minh rằng kết quả dương tính của thử nghiệm Coombs có thể là do thuốc.
- Ở người bệnh dùng cephalexin có thể có phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch “Benedict”, dung dịch “Fehling” hay viên đồng sulphat.
- Thuốc có thể gây kéo dài thời gian prothrombin, đặc biệt ở những bệnh nhân suy gan, suy thận, suy dinh dưỡng, bệnh nhân đang dùng các thuốc diệt khuẩn hoặc các thuốc chống đông máu. Do đó, khi dùng cephalexin cho các đối tượng có nguy cơ cao nêu trên, cần theo dõi thời gian prothrombin của bệnh nhân và tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp nếu cần.
- Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm, cho kết quả cao giả tạo, tuy nhiên mức tăng không có ý nghĩa trong lâm sàng.
Người lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Phụ nữ có thai và cho con bú:
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên, do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ về sử dụng cephalexin trên những người mang thai vì vậy nên thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng này, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Tuy vậy, vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian người mẹ dùng cephalexin.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Probenecid làm chậm bài tiết cephalexin qua thận, do đó, làm tăng nồng độ trong huyết thanh và thời gian bán thải của cephalexin.
- Dùng đồng thời cephalosporin với các thuốc amphotericin, aminoglycosid, thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid), capreomycin, vancomycin có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.
- Hạ kali máu đã được báo cáo ở bệnh nhân có bệnh bạch cầu dùng đồng thời thuốc độc tế bào với cephalexin.
- Trong một nghiên cứu đơn lẻ trên 12 đối tượng khỏe mạnh dùng cephalexin liều duy nhất 500mg và metformin, cho thấy Cmax và AUC của metformin trong huyết tương tăng trung bình lần lượt là 34% và 24%, và độ thanh thải thận của metformin giảm trung bình 14%. Không có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo trên 12 đối tượng khỏe mạnh trong nghiên cứu này. Không có thông tin về sự tương tác giữa cephalexin và metformin sau khi dùng nhiều liều. Ý nghĩa lâm sàng của nghiên cứu này không rõ ràng, đặc biệt là không có trường hợp nào “nhiễm acid lactic' được báo cáo liên quan đến việc điều trị bằng metformin và cephalexin.
- Cephalexin có thể làm giảm tác dụng của oestrogen vì vậy làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống, do đó cần thông báo trước cho bệnh nhân.
- Cholestyramin làm chậm sự hấp thu ở ruột của cephalexin.
- Tác dụng của cephalexin có thể tăng lên khi dùng với các tác nhân gây uric niệu.
- Cephalexin có thể làm giảm hiệu lực của vắc xin thương hàn.
Bảo quản: Không quá 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Imexpharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.