Omeraz 20 (Hộp 5 vỉ x 4 viên)

: P11973

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này

Hoạt chất: Omeprazol 20mg

Công dụng: Điều trị loét dạ dày, tá tràng, viêm thực quản…

Đối tượng sử dụng: Người lớn

Hình thức: Viên nén

Thương hiệu: Boston

Nơi sản xuất: Boston VietNam Pharmaceutical JSC (Việt Nam) 

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Nhà thuốc còn hàng
Danh sách nhà thuốc Pharmacity

Các hình thức giao hàng

star-iconFreeship cho đơn hàng từ  300.000 đ

Viettel Post

Ahamove

Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.

Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.

Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.

Thành phần
Mỗi viên nang kháng dịch vị có chứa:
Omeprazol 20mg. (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột omeprazol 8.5%)
Tá dược:
Vi hạt: Mannitol, dinatri hydrophosphat, natri lauryl sulfat, calci carbonat, tinh bột (ngô), đường, natri methylparaben, natri propylparraben, hypromellose (E5), methacrylic acid copolymer, natri hydroxid, diethyl phthalat, talc, ttan dioxyd, polysorbat 80, natri croscarmellose.
Vỏ nang cứng: Gelatin, brilliant blue, carmoisin, quinolin yellow, erytrosin, tartazin, titan dioxyd.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Người lớn
Điều trị hoặc dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng.
Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày do nhiễm H.pylori.
Điều trị hoặc dự phòng loét dạ dày, tá tràng do NSAID.
Điều trị viêm thực quản trào ngược.
Điều trị tiểu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
Trẻ em
Trẻ em ≥ 2 tuổi và > 20kg:
Điều trị viêm thực quản trào ngược.
Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥ 4 tuổi:
Kết hợp với các kháng sinh để điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tránh dùng đồng thời omeprazol với nelfinavir.

Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
Omeraz 20 được khuyến cáo dùng vào buổi sáng, uống nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền.
Đối với bệnh nhân nuốt khó khăn và trẻ em có thể uống hoặc nuốt thức ăn bán rắn: Bệnh nhân có thể mở viên nang và hòa vi hạt vào một nửa cốc nước hoặc một lượng nước có tính acid yếu như nước ép cam, nước ép táo và uống ngay.
Liều lượng

Người lớn
Điều trị loét dạ dày, tá tràng
- Liều khuyến cáo là 20mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 40mg x 1 lần/ngày nếu cần. Thời gian hồi phục vết loét là 2-4 tuần đối với loét tá tràng và 4-8 tuần đối với loét dạ dày.
Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng
- Liều dùng 20mg x 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân đáp ứng kém, có thể tăng liều lên đến 40mg, 1 lần/ngày.
Kết hợp với các kháng sinh trong điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori.
- Omeprazol liều 20mg x 2 lần/ngày có thể được phối hợp với các kháng sinh trong điều trị diệt trừ H.pylori. Việc lựa chọn kháng sinh phải căn cứ vào khả năng dung nạp thuốc của mỗi bệnh nhân, tình hình đề kháng kháng sinh tại khu vực và các phác đồ điều trị của các tổ chức uy tín.
Điều trị loét dạ dày, tá tràng do NSAID
- Liều dùng là 20mg x 1 lần/ngày. Vết loét thường hồi phục trong vòng 4 tuần. Đối với những bệnh nhân đáp ứng kém, thời gian hồi phục có thể lên đến 8 tuần.
Dự phòng loét dạ dày-tá tràng do NSAID
- Liều dùng 20mg x 1 lần/ngày.
Điều trị viêm thực quản trào ngược
- Liều khuyến cáo là 20mg x 1 lần/ngày. Đối với người bị viêm thực quản nặng, khởi đầu điều trị với liều 40mg x 1 lần/ngày được khuyến cáo. Thời gian hồi phục thường là 4 tuần với đa số bệnh nhân và có thể kéo dài đến 8 tuần đối với bệnh nhân bị viêm nặng hoặc kém đáp ứng.
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản
- Liều thường dùng là 20mg x 1 lần/ngày. Trong một số trường hợp, liều thấp hơn (10mx x 1 lần/ngày) cũng có thể cho đáp ứng tốt. Nếu các triệu chứng không được kiểm soát sau 4 tuần với liều 20mg mỗi ngày, bệnh nhân nên được xét nghiệm kỹ hơn để xác định lại chẩn đoán.
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison
- Liều khởi đầu thông thường là 60mg/ngày. Liều dùng nên được cá nhân hóa và duy trì điều trị liên tục đến khi còn chỉ định trên lâm sàng. Những trường hợp bệnh nặng và kém đáp ứng với các phác đồ khác vẫn có thể được điều trị hiệu quả và hơn 90% số bệnh nhân được duy trì ở liều omeprazol 20-120mg mỗi ngày. Các liều trên 80mg nên được chia thành 2 lần/ngày.

Trẻ em
Trẻ em ≥ 2 tuổi và > 20kg
- Liều dùng: 20mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 40mg x 1 lần/ngày nếu cần thiết.
- Thời gian điều trị:
+ Viêm thực quản trào ngược: 4-8 tuần.
+ Điều trị triệu chứng ợ nóng và tráo ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản: 2-4 tuần. Nếu triệu chứng không được kiểm soát tốt trong vòng 2-4 tuần bệnh nhân nên được xét nghiệm kỹ hơn để xác định lại chẩn đoán.
Trẻ vị thành niên và trẻ em ≥ 4 tuổi:
- Kết hợp với các kháng sinh để điều trị loét dạ dày nhiễm H.pylori: Omeprazol 20mg x 1 lần/ngày, liều kháng sinh nên được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tuỳ theo cân nặng.
- Thời gian điều trị: 1-2 tuần.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan: Liều dùng không quá 20mg/ngày.
Người già: Không cần điều chỉnh liều, nếu chức năng gan vẫn bình thường.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất như sau: phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10), không phổ biến (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến 1/1.000), rất hiếm gặp (<1/10.000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sắn).

Rối loạn hệ thông tạo máu:
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
- Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu
Rối loạn hệ thống miễn dịch
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (như sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ)
Rối loạn chuyển hóa
- Rất hiếm gặp: Hạ natri máu
- Chưa rõ: Hạ magnesi máu, hạ calci máu, hạ kali máu
Rối loạn tâm tần
- Không phổ biến: Mất ngủ
- Hiếm gặp: Kích động, lú lẫn, trầm cảm
- Rất hiếm gặp: Nóng nảy, ảo giác
Rối loạn thần kinh
- Phổ biến: Đau đầu
- Không phổ biến: Chóng mặt, dị cảm, ngủ gà
- Hiếm gặp: Rối loạn vị giác
Rối loạn thị giác
- Hiếm gặp: Nhìn mờ

Rối loạn thính giác
- Không phổ biến: Chóng mặt

Rối loạn hô hâp

Hiếm gặp: Co thắt phế quản

Rối loạn tiêu hóa

- Phổ biến: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn

- Hiếm gặp: Khô miệng, viêm miệng, nhiễm nấm Candida đường tiêu hóa

- Chưa rõ: Viêm đại tràng vi thể

Rối loạn gan mật

- Không phổ biến: Tăng enzym gan

- Hiếm gặp: Viêm gan có hoặc không vàng da

- Rất hiếm gặp: Suy gan, bệnh não-gan ở bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh gan

Rối loạn da mô dưới da

- Không phổ biến: Viêm da, ngứa, phát ban, nổi mày đay
- Hiếm gặp: Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng
- Rất hiếm gặp: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson hoại tử da nhiễm độc (TEN)
- Chưa rõ: Lupus ban đỏ da bán cấp

Rối loạn cơ-xương khớp

- Không phổ biến: Gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống

- Hiếm gặp: Đau khớp, đau cơ

- Rất hiếm gặp: Yếu cơ

Rối loạn thận, tiết niệu

- Hiếm gặp: Viêm thận kẽ

Rối loạn nội tiết

- Rất hiếm gặp: Nữ hóa tuyến vú ở nam giới

Rối loạn khác

- Không phổ biến: Mệt mỏi, phù ngoại biên

- Hiếm gặp: Tăng tiết mồ hôi


QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng
Có rất ít thông tin về ảnh hưởng của quá liều omeprazol trên con người. Trong y văn có ghi ghép những trường hợp sử ụng liều uống lên đến 560mg hoặc 2400mg (gấp 120 lần khuyến cáo). Các triệu chứng bao gồm: buồn nôn, nôn, chóng mặt, dâu bụng, tiêu chảy và đau đầu. Ngoài ra lãnh đạm, trầm cảm, lú lẫn cũng đã được gặp ở một số trường hợp.
Điều trị
Các triệu chứng quá liều chỉ là tạm thời và không gây ảnh hưởng nghiêm trọng. Tốc độ thải trừ của omeprazol là không đổi khi tăng liều. Chỉ cần điều trị triệu chứng nếu cần thiết.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Các trình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc
Khi có sự xuất hiện bất kỳ một triệu chứng báo động nào (như giảm cân đáng kể không chú ý, nôn tái phát, khó nuốt, nôn ra máu hay đại tiện phân đen) và khi nghi ngờ hoặc xác nhận bị loét dạ dày, bệnh nhân nên được loại trừ nguy cơ mắc các bệnh ác tính trước khi điều trị vì omeprazol có thể che lấp triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
Không khuyến cáo dùng đồng thời omeparazol với atazanavir. Nếu bắt buộc phải phối hợp, cần phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ về lâm sàng, đồng thời tăng liều atazanivir lên 400mg và kết hợp với 100mg ritonavir, liều omeprazol không nên vượt quá 20mg.
Omeprazol, cũng như các thuốc kháng acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Cần chú ý ở những bệnh nhân giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn với omeprazol.
Omeprazol là chất ức chế CYP2C19. Khi bắt đầu hay kết thúc điều trị với omeprazol, cần xem xét nguy cơ tương tác với các thuốc khác qua CYP2C19. Omeprazol có tương tác với clopidogrel. Mặc dù ảnh hưởng trên lâm sàng còn chưa chắc chắn, nhưng để đề phòng thì việc phối hợp omeprazol và clopidogrel là không được khuyến khích.
Điều trị kéo dài (trên 3 tháng hoặc hàng năm) với các thuốc ức chế bơm proton (PPI) như omeprazol có thể gây giảm magnesi máu nặng. Các dấu hiệu nghiêm trọng của giảm mangesi máu có thể xảy ra như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng vàng và loạn nhịp thất, nhưng cũng có thể khởi phát âm thầm và bị bỏ qua. Ở đa số các bệnh nhân tình trạng giảm magnesi máu được cải thiện sau khi sử dụng liệu pháp magnesi thay thế và ngừng sử dụng PPI.
Đối với các bệnh nhân cần điều trị kéo dài hoặc những bệnh nhân dùng đồng thời PPI với digoxin hoặc các thuốc khác có thể gây hạ magnesi máu (như thuốc lợi tiểu), cán bộ y tế nên cân nhắc định lượng nồng độ magnesi máu trước khi bắt đầu điều trị với PPI và theo dõi định kỳ trong quá trình điều trị.
Các thuốc PPI, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài (> 1 năm), có thể làm tăng nhẹ nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi hoặc khi có sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác.. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương nên được chăm sóc cẩn thận, đồng thời bổ sung đầy đủ vitamin D và calci.
Các PPI có liên hệ với một số rất hiếm trường hợp tổn thương đa dạng lupus ban đỏ bán cấp (SCLE). Nếu xảy ra tổn thương, đặc biệt là ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng và nếu đi kèm triệu chứng đau khớp, bệnh nhân nên đến ngay có sở y tế gần nhất để được chăm sóc. Bệnh nhân đã có tiền sử xảy ra SCLE với một thuốc PPI có thể tăng nguy cơ xảy ra SCLE khi sử dụng các PPI khác.
Việc tăng nồng độ CgA có thể ảnh hưởng đến việc dò tìm các khối u thần kinh nội tiết. Để tránh ánh hưởng, nên dừng điều trị bằng omeprazol ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA.
Có thể dùng điều trị lâu dài ở trẻ em mắc các bệnh mãn tính mặc dù không được khuyến khích.
Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hoá do Samonella và Campylobacter.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai: Chưa quan sát tháy phản ứng có hại của omeprazol trên phụ nữ có thai hoặc trên sức khỏe của thai nhi/trẻ sơ sinh. Do đó, omeprazol có thể sử dụng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú: Omeprazol được bài tiết trong sữa mẹ nhưng không ảnh hưởng đến trẻ khi đùng ở liều điều trị.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Omeprazol thường không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Các phản ứng không mong muốn của thuốc như chóng mặt và rối loạn thị giác có thể xảy ra. Nếu bị ảnh hưởng, bệnh nhân không nên vận hành máy móc, lái tàu xe hay làm việc trên cao.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Các tương tác của thuốc với các thuốc khác
Ảnh hưởng của omeprazol trên dược động học cảu các thuốc khác
Đối với thuốc hấp thu phụ thuộc độ PH
Nelfinavir, atazanavir: Sử dụng đồng thời omeprazol (40mg x 1 lần/ngày) với nelfinavir và atazanavir làm giảm đáng kể nồng độ trong máu của thuốc và các chất chuyển hóa có hoạt tính của nó (lên đến 75-90% đối với dạng chuyển hóa có hoạt tính M8 của nelfinavir). Do đó không khuyến cáo sử dụng đồng thời omeprazol với âtzanavir và chống chỉ định trong trường hợp nelfinavir.
Digoxin: Ở liều 20mg x 1 lần/ngày, omeprazol có thể làm tăng sinh khả dụng của digoxin lên khoảng 10%. Do đó cần thận trọng và phải theo dõi điều trị chặ chẽ khi sử dụng omeprazol liều cao ở người lớn tuổi.
Clopidrogel: Tránh kết hợp omeprazol với clopidrogel vì omeprazol có thể làm giảm hiệu quả chống kết tập tiểu cầu của clopidrogel tới 16% dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc trong việc ngăn ngừa cơn đâu tim hoặc đột quỵ.
Sự hấp thu của posaconazol, erlotinib, ketoconazol và itraconazol bị giảm đáng kể khi dùng chung với omeprazol.
Các thuốc được chuyển hóa qua CYP2C19
Omeprazol là một chất ức chế CYP2C19. Do đó, omeprazol có thể làm tăng nồng độ của các thuốc khác cũng chuyển hóa qua CYP2C19 như wafarin và các chất đối kháng vitamin K, cilostazol, diazepam và phenytoin.
Các thuốc khác (cơ chế chưa rõ)
Saquinavir: Dùng đồng thời omeprazol với saquinavir làm tăng nồng độ của saquinavir trong huyết tương khoảng 70%.
Tacrolimus: Nồng độ của tacrolimus có thể tăng lên khi dùng đồng thời với omeprazol, điều chỉnh liều nếu cần thiết.
Methotrexat: Các thuốc PPI có thể làm tăng nồng độ của methotrexat ở một số bệnh nhân.

Ảnh hưởng của các thuốc khác lên dược động học của omeprazol
Thuốc ức chế CYP2C19 và/hoặc CYP3A4
Omeprazol được chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4, do đó các thuốc ức chế CYP2C19 và/hoặc CYP3A4 (như clarithromycin và voriconazol) có thể làm tăng nồng độ omeprazol trong huyết tương do giảm chuyển hóa của omeprazo;. Dùng đồng thời omeprazol cùng với voriconazol có thể làm tăng hơn hai lần AUC của omeprazol. Nên cân nhắc điều chỉnh liều omeprazol ở những bệnh nhân suy gan nặng hoặc chỉ định điều trị lâu dài.
Thuốc cảm ứng CYP2C19 và/hoặc CYP3A4
Các thuốc gây cảm ứng CYP2C19 và/hoặc CYP3A4 (như rifampicin và St. John's wort) có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của omeprazol do tăng chuyển hóa của omeprazol.
Các tương tác khác
Omeprazol không có tương tác nghiêm trọng trên lâm sàng khi được dùng cùng với thức ăn.

Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng

Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 4 viên

Thương hiệu: Boston (Việt Nam)

Nơi sản xuất: Việt Nam

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.