Niztahis 150 (3 vỉ x 10 viên)
P14804
Thương hiệu: AGIPHARMDanh mục
Nhà sản xuất
Bảo quản
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nang chứa
Nizatidin 150mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Loét tá tràng tiến triển.
- Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp để giảm tải phát sau khi vết loét đã liền.
- Loét dạ dày lành tính tiến triển, bao gồm cả loét do sang chấn tâm lý (stress) hay do thuốc chống viêm không steroid.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
- Hội chứng tăng tiết acid dịch vị Zollinger – Elison.
- Làm giảm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa do thừa acid dịch vị (nóng rát, khó tiêu, ợ chua).
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với các thuốc kháng thụ thể H2 hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng và cách dùng
Người lớn:
Loét dạ dày - tá tràng lành tính tiến triển:
- Uống mỗi ngày một lần 300mg vào buổi tối hoặc mỗi lần 150 mg, ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối, trong 4 – 8 tuần.
Liều duy trì để dự phòng loét tá tràng tái phát:
- Uống mỗi ngày một lần 150mg vào buổi tối.
Loét dạ dày – tá tràng có vi khuẩn Helicobacter pylori:
- Phối hợp nizatidin với hai trong các kháng sinh: Amoxicilin, tetracyclin, clarithromycin, kháng sinh nhóm imidazol ( metronidazol).
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:
- Mỗi lần uống 150mg, ngày 2 lần có thể tới 12 tuần với người lớn. Cũng có thể uống 300mg 1 lần lúc đi ngủ nhưng nên uống làm 2 lần thì tốt hơn.
Làm giảm triệu chứng khó tiêu:
- Tối đa 150 mg/ngày, trong 14 ngày.
Trẻ em
- Sự an toàn và hiệu quả của nizatidin đối với trẻ em < 12 tuổi chưa được chứng minh.
- Liều thường dùng cho trẻ em và thiếu niên là 150mg/lần, 2 lần/ngày. Không quá 300 mg/ngày.
- Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: Trẻ em > 12 tuổi, mỗi ần uống 150 mg, ngày 2 lần, dùng tới 8 tuần.
Suy thận: Giảm liều dựa theo mức lọc cầu thận (Clr)
Điều trị loét dạ dày lành tiến tiến triển, loét tá tràng tiến triển:
Clr 20 – 59 ml/phút: Giảm liều 50% hoặc uống mỗi ngày 1 lần 150mg.
Clr < 20 ml/phút: Giảm liều 75% hoặc uống mỗi lần 150mg, 2 ngày dùng 1 lần.
Điều trị duy trì loét tá tràng:
Clr 20 – 50 ml/phút: Uống mỗi lần 150 mg, 2 ngày dùng một lần.
Clr < 20 ml/phút: Uống mỗi lần 150 mg, 3 ngày dùng một lần.
Suy gan nặng:
- Nên giảm liều (1/3 liều) và dùng viên nang 150 mg, nhất là khi có kết hợp suy thận.
Tác dụng phụ
Nizatidin có rất ít hoặc không có tác dụng kháng androgen, mặc dù có một vài thông báo về chứng vú to và giảm dục năng ở nam giới. Nizatidin cũng không ảnh hưởng đến nồng độ prolactin và không ảnh hưởng đến thanh thải qua gan của các thuốc khác. Các ADR của nizatidin trên tim ít hơn các thuốc kháng thụ thể H2 khác.
Thường gặp, ADR > 1/100.
Da: Phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy.
Hô hấp: Ho, chảy nước mũi, viêm họng, viêm xoang.
Khác: Đau lưng, đau ngực.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100.
Da: Mày đay.
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nôn.
Toàn thân: Sốt, nhiễm khuẩn. tăng acid uric máu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000.
Toàn thân: Chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu.
Da : Hồng ban đa dạng, rụng tóc, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ huyết cầu.
Tim mạch: Loạn nhịp (nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm), hạ huyết áp tư thế, blốc nhĩ – thất, ngất.
Quá mẫn: Sốc phản vệ, phù mạch, phù thanh quản, có thắc phế quản, viêm mạch.
Gan: Viêm gan, vàng da, ứ mật, tăng enzym gan.
Tâm thần: Bồn chồn, ảo giác, nhầm lẫn.
Nội tiết: Giảm khả năng tình dục, chứng vú to ở đàn ông.
Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.
Mắt: Rối loạn thị giác.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn phải gặp khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Trước khi dùng nizatidin để điều trị loét dạ dày, phải loại trừ khả năng ung thư, vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng làm chậm chẩn đoán ung thư.
- Mẫn cảm chéo: Những ngưỜi bệnh mẫn cảm với một trong những thUỐc kháng thụ thể H2 có thể cũng mẫn cảm với các thuốc khác trong nhóm kháng H2 histamin.
- Dùng thận trọng và giảm liều và/hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ở người suy thận (Clcr < 50 ml/phút) vì thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận.
- Cân nhắc nguy cơ/lợi ích khi dùng ở người xơ gan hoặc suy gan (có thể phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc).
- Độ an toàn và hiệu quả của nizatidin đối với trẻ dưới 12 tuổi chưa được chứng minh.
- Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân mắc các rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Thuốc lá: Hiệu lực ức chế bài tiết acid dịch vị vào ban đêm của các thuốc kháng thụ thế H2 có thế bị giảm do hút thuốc lá. Người bị loét da dày nên ngừng hút thuốc hoặc ít nhất tránh hút thuốc sau khi uống liều thuốc kháng thụ thể H2 cuối cùng trong ngày.
- Rượu: Tránh dùng đổ uống có cổn.
Không giống như cimetidin, Nizatidin không ức chế cytochrom P450 nên ít tác động lên chuyền hóa của các thuốc khác. Tuy nhiên, giống như các thuốc kháng thụ thể H2 khác, do làm tăng pH dạ dày nên có thể ảnh hưởng đến hấp thu của một số thuốc khác.
- Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với thuốc kháng thu thể H2 có thể làm giảm hấp thu thuỐc kháng thụ thể H2 Khuyên ngƯời bệnh không uống bất kỳ thuốc kháng acid nào trong vòng 1 giờ sau uống thuốc kháng thụ thể H2.
- Thuốc gây suy tủy: Cloramphenicol, cyclophosphamid. dùng cùng thuốc kháng thụ thể H2, có thể làm tăng hiện tượng giảm bạch cầu trung tính hoặc rối loạn tạo máu khác.
Itraconazol hoặc ketoconazol: Làm giảm đáng kế hấp thu của hai thuốc này do thuốc kháng thụ thể H2, làm tăng pH dạ dày, vì vây phải uống các thuốc kháng thụ thể H2 ít nhất 2 giờ sau uống itraconazol hoặc ketoconazol.
Saltcytat Nizattdin có thể tàm tăng hóng đô huyết thanh satteytat khi dùng đồng thời với acid acetylsalicylic liều cao.
- Sucralfat: Làm giảm hấp thu Của Các thuốc kháng thụ thể H2 phải uống hai thuốc cách nhau ít nhất là 2 giờ.
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Agimexpharm
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.